Betamethasone + Chlorpheniramine

Thông tin chung của thuốc kết hợp Betamethasone + Chlorpheniramine

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc kết hợp Betamethasone + Chlorpheniramine (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Betamethasone + Chlorpheniramine

Phân loại: Thuốc kháng histamin H1, Thuốc Corticosteroid. Dạng kết hợp.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R06AB54.

Biệt dược gốc:

Thuốc Generic: Cetecobetavert, Betalestin

2. Dạng bào chế Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén Betamethasone 0.25mg, Chlorpheniramine Maleate 2 mg.

Thuốc tham khảo:

BEPHENCARE
Mỗi viên nén có chứa:
Betamethasone …………………………. 0,25 mg
Chlorpheniramine …………………………. 2 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Betamethasone + Chlorpheniramine

Hình ảnh mang tính chất tham khảo, thuốc chưa lưu hành tại Việt Nam.

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị viêm mũi dị ứng, làm giảm triệu chứng chảy mũi, hắt hơi, ngứa mắt, mũi, họng.

Điều trị các triệu chứng dị ứng khác: viêm kết mạc dị ứng, mày đay, viêm da dị ứng (eczéma), viêm da tiếp xúc, côn trùng đốt, dị ứng phấn hoa, bụi, thức ăn,…

4.2. Liều dùng Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng uống sau khi ăn (nên uống trước lúc đi ngủ).

Liều dùng:

Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần, ngày 4 – 6 lần.

Trẻ từ 6 – < 12 tuổi: 1 viên/lần, ngày 4 – 6 lần.

Trẻ từ 2 – < 6 tuổi: 1/2 viên/lần, ngày 4 – 6 lần.

Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo bệnh được điều trị, mức độ trầm trọng và đáp ứng của bệnh nhân. Khi có cải thiện, giảm dần liều cho đến mức độ duy trì tối thiểu và nên ngưng thuốc ngay khi có thể.

4.3. Chống chỉ định:

Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.

Người bệnh đang cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.

Người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, glaucom góc hẹp.

Loét dạ dày và hành tá tràng, tắc môn vị – tá tràng.

Trẻ dưới 1 tháng tuổi và trẻ sinh thiếu tháng.

Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.

4.4 Thận trọng:

Nên dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát tình trạng bệnh. Trước khi ngưng thuốc nên giảm liều từ từ.

Thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi), bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, nhược cơ, đang dùng thuốc an thần, uống rượu, người có bệnh lao phổi tiến triển, bệnh tim mạch, suy gan, suy thận, loãng xương.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Tránh dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Sử dụng Betamethasone + Chlorpheniramine cho phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú hoặc phụ nữ ở tuổi có thai phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ của thuốc đối với bà mẹ, thai nhi hay trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú:

Sử dụng Betamethasone + Chlorpheniramine cho phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú hoặc phụ nữ ở tuổi có thai phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ của thuốc đối với bà mẹ, thai nhi hay trẻ sơ sinh.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

BETAMETHASON:

Thường gặp:

Chuyển hóa: mất kali, giữ natri, giữ nước.

Nội tiết: kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.

Cơ xương: yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da, áp xe vô khuẩn.

Ít gặp:

Tâm thần: sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.

Mắt: glaucom, đục thủy tinh thể.

Tiêu hóa: loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.

CHLORPHENIRAMINE MALEAT:

Tác dụng trên thần kinh thực vật:

Ngủ gà hoặc buồn ngủ nhất là trong thời gian điều trị đầu.

Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.

Hạ huyết áp tư thế.

Rối loạn cân bằng, chống mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.

Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.

Lẫn, ảo giác.

Phản ứng quá mẫn cảm:

Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.

Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.

Sốc phản vệ

Tác dụng trên máu:

Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cẩu, thiếu máu huyết giải.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

BETAMETHASON:

Paracetamol: corticosteroid cảm ứng với các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc với gan. Do đó tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng chung với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.

Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: không làm giảm mà có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.

Các thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin: glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.

Glycosid digitalis: dùng đồng thời có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.

Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.

Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.

Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đồng loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.

Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.

CHLORPHENIRAMINE MALEAT:

Không nên phối hợp:

Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa rượu trong thời gian dùng thuốc.

Nên lưu ý khi phối hợp:

Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống ho họ morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepin, nhóm barbiturat, clonidin và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadon, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo): tăng ức chế thần kinh trung ương. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc.

Atropin và các thuốc có tác động giống atropin (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropin, disopyramid); tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropin như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.

4.9 Quá liều và xử trí:

Betamethason:

Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi diện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali.

Chlorpheniramine maleat:

Triệu chứng: Co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em); rối loạn nhận thức, hôn mê.

Xử trí: Điều trị triệu chứng ở bệnh viện.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.

Chlorpheniramine, dẫn xuất của alkylamine, là một kháng histamin có tác dụng an thần nhẹ. Tác dụng kháng histamin của Chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Bản thân các kháng histamin có tác động chống ho nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm.

Cơ chế tác dụng:

Chlorpheniramin maleat là thuốc kháng histamin H1. Tác dụng kháng histamin của Chlorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của tế bào tác động.

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng glucocorticoid rất mạnh kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Do có ít tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nuớc là bất lợi.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Betamethasone là một glucocorticoid có tác dụng kéo dài, dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa và phân bố nhanh vào các mô trong cơ thể.

Chlorpheniramine maleate được hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30– 60 phút. Thuốc bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược thư Quốc Gia Việt Nam.

HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Pharmog Team

Pharmog Team

Được thành lập từ năm 2017 bởi các dược sỹ, bác sỹ trẻ có chuyên môn tốt với mục đích quảng bá, tuyên truyền thông tin về dược tới nhân viên y tế.