Cefditoren – Meiact

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Cefditoren pivoxil

Phân loại: Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01DD16.

Brand name: MEIACT, MEIACT FINE GRANULES

Hãng sản xuất : Tedec-Meiji Farma

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim: 200 mg, 400 mg

Bột cốm 30mg, 50mg

(Liều lượng tính theo cefditoren, 245 mg cefditoren pivoxil tương đương với 200 mg cefditoren).

Thuốc tham khảo:

MEIACT 200 mg
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Cefditoren pivoxil …………………………. 200 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

 

MEIACT FINE GRANULES
Mỗi gói bột cốm có chứa:
Cefditoren pivoxil …………………………. 50 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

MEIACT được chỉ định điều trị các nhiễm trùng sau gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm (xem phần tóm tắt đặc tính):

Viêm amidan, viêm họng cấp tính.

Viêm xoang xương hàm trên cấp tính.

Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính

Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến trung bình.

Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở và nhọt.

Nên lưu ý đến hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các chất kháng khuẩn..

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Nên nuốt cả viên với một lượng đủ nước. Thuốc nên uống vào bữa ăn.

Liều lượng

Liều lượng sử dụng tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn, tình trạng bệnh nhân và chủng vi khuẩn.

Người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):

Viêm amiđan, viêm họng cấp tính: 200mg, cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 5 ngày.

Viêm phổi mắc phải cộng đồng:

Trường hợp nhẹ: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày

Trường hợp trung bình: 400mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày

Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, khuyên nên dùng MEIACT Fine Granules.

Người cao tuổi

Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ trường hợp suy chức năng gan hoặc thận trầm trọng.

Trường hợp thiểu năng thận

Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ. Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trung bình (độ thanh lọc thận creatinin 30 – 50 ml/phút), tổng liều mỗi ngày không quá 200mg cefditoren mỗi 12 giờ. Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trầm trọng (độ thanh lọc creatinin < 30ml/ phút), khuyến nghị dùng liều đơn 200mg cefditoren một lần một ngày.

Chưa có liều khuyến nghị cho bệnh nhân lọc thận

Trường hợp thiểu năng gan

Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân thiểu năng gan nhẹ (Child-Pugh A), thiểu năng gan trung bình (Child-Pugh B). Trong trường hợp thiểu năng gan nặng (Child-Pugh C), không có dữ liệu sẵn có để cho phép thiết lập liều khuyến nghị.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với hoạt chất chính cefditoren, cũng như với các cephalosporin khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào. Đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với casein, nên báo cho bệnh nhân thuốc này có chứa sodium caseinate.

Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn trầm trọng hoặc/và trung bình với penicillin hoặc với các loại beta-lactam khác.

Cũng như các chất sản sinh pivalate, cefditoren pivoxil chống chỉ định trong những trường hợp thiểu năng carnitine nguyên phát.

4.4 Thận trọng:

Trước khi tiến hành điều trị với cefditoren, hỏi bệnh nhân cẩn thận để xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn cảm với cefditoren, cephalosporin, penicillin hoặc các chất beta-lactam khác hay không.

Nên dùng cefditoren thận trọng ở những bệnh nhân có bất kỳ phản ứng quá mẫn cảm nào với penicillin hoặc bất kỳ beta-lactam

Tiêu chảy khi sử dụng kháng sinh, viêm kết tràng, viêm kết tràng màng giả đã được báo cáo khi dùng cefditoren. Nên lưu ý những chẩn đoán này ở những bệnh bị tiêu chảy trong ngắn hạn sau khi điểu trị. Nên ngừng sử dụng cefditoren nếu bị tiêu chảy trầm trọng và/hoặc có máu trong khi điều trị và dùng biện pháp điều trị thích hợp.

Cefditoren nên dùng thận trọng ở những cá nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm kết tràng.

Những bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng, tỷ lệ này sẽ gia tăng khi tăng sử dụng với cefditoren (xem đặc tính dược động học). Với lý do này, tổng liều sử dụng hàng ngày nên giảm khi dùng cefditoren ở những bệnh nhân bị thiểu năng thận trung bình đến trầm trọng, mãn tính hoặc cấp tính để tránh hậu quả trên lâm sàng như cơn động kinh.

Kháng sinh cephalosporin nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân sử dụng đổng thời các chất độc trên thận như kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu (như furosemid) vì những kết hợp này tạo nên những phản ứng không mong muốn trên chức năng thận và liên quan đến độc tính trên thính giác.

Kéo dài việc sử dụng cefditoren có thể dẫn đến tăng quá mức các chủng không nhạy cảm như Enterococci và Candida spp.

Trong khi điểu trị với cephalosporin, hoạt tính prothrombin có thể giảm. Vi vậy, thời gian prothrombin nên được theo dõi ở những bệnh nhân có nguy cơ như những bệnh nhân thiểu năng thận hoặc gan hoặc những bệnh nhân điều tri với chất chống đông.

Sử dụng tiền chất pivalate có thể dẫn đến giảm nồng độ carnitine trong huyết tương. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu lâm sàng kết luận rằng không có ảnh hưởng trên lâm sàng của việc giảm carnitine mà liên quan đến việc sử dụng cefditoren pivoxil

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

MEIACT có ảnh hưởng trung bình và nhẹ trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cetditoren pivoxil có thể gây chóng mặt và ngủ lơ mơ.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp với sự mang thai, sự phát triển của thai, sự phát triển trong quá trình sinh sản và sau khi sinh (xem mục 5.3). Không có đủ dữ liệu cho việc sử dụng ceíditoren pivoxil ở phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có đẩy đủ dữ liệu vể sự xuất hiện của ceíditoren trong sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến nghị sử dụng MEIACT trong thời kỳ cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Khoảng 6000 bệnh nhân dùng cefditoren với liều 200mg hoặc 400mg hai lần mỗi ngày trong vòng 14 ngày trong các thử nghiệm lâm sàng. Khoảng 24% bệnh nhân được báo cáo có ít nhất một phản ứng phụ, Khi ngừng điểu trị, phản ứng phụ xảy ra ở 2,6% ở các bệnh nhân

Hầu hết các phản ứng phụ về tiêu hóa. Trong hầu hết các nghiên cứu, tiêu chảy xảy ra hơn 10% bệnh nhân và thông thường với liều 400mg hơn là liều 200mg dùng hai lần mỗi ngày. Các phản ứng phụ được quan sát, báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng hoặc sau khi đưa ra thi trường được mô tả như sau:

Trong mỗi nhóm, các phản ứng phụ được thể hiện theo thứ tự giảm dần về mức độ trầm trọng

Cơ quan TDKMM Rất thường gặp (> 1/10) TDKMM Thường gặp (> 1/100, <1/10) TDKMM Không thường gặp (> 1/1000, <1/100) TDKMM Hiếm gặp (> 1/10000,<1/1000) Chưa biết (không thể dự đoán trên dữ liệu hiện có)
Đang nghiên cứu Giảm bạch cầu, tăng ALT. Kéo dài thời gian đông máu, tăng AST, tăng phosphatase kiểm, albumin niệu, giảm thời gian thromboplatin, tăng LDH & creatinine Giảm carnitine huyết thanh
Rối loạn(RL) tim mạch Rung nhĩ, suy tim, ngất, nhịp tìm nhanh, ngoại tâm thu
RL hệ bạch huyết & máu Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiếu cầu, thiểu máu tan huyết, bệnh hạch bạch huyết Chứng mất hạt bạch cầu
RL hệ thần kinh Đau đầu Kích động, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, rối loạn giấc ngủ Hay quên, rối loạn phối hợp, tăng trương lực cơ, viêm màng nao, run
RL thị giác Giảm thị lực, rôi loạn thị lực, đau măt, viêm mí mắt
RL tai & tai trong Ù tai
RL hô hấp, ngực và trung thất Viêm họng, viêm mũi, viềm xoang Hen suyễn Viêm phối tăng eosin, viêm phổi mô kẽ
RL tiêu hóa Tiêu chảy Buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa Táo bón, đầy hơi, nôn, nhiễm nấm Candida miệng, ợ hơi, khô miệng, rối loạn vi giác Viêm miệng, loét miệng, viêm ruột kết xuất huyết, viêm loét ruột kết, xuất huyết tiêu hóa, viêm lưỡi, nấc cụt, lưỡi đổi mầu sắc
RL thận và đường niệu Vô niệu, đau vùng thân, viêm thận, tiểu đêm, đa niệu, tiểu không kiềm soát, albumin niệu Suy thận cấp
RL về da và mô mềm dưới da Phát ban, ngứa, mề đay Mụn trứng cá, rụng tóc, chàm bội nhiễm , viêm da tróc vảy, herpes đơn hình, nhạy cảm với ánh sáng Hội chứng Stevens Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì
RL cơ xương & RL mô liên kết Đau cơ
RL chuyển hóa và dinh dưỡng Biếng ăn Mất nước, tăng đường huyết, giảm kali huyết, giảm protein huyet
Nhiễm trùng Candida âm đạo Nhiễm nấm Nhiễm trùng đường niệu, viêm kết tràng do Clostridium difficile
RL mạch máu Hạ huyết áp thế đứng
RL cơ thể Sốt, suy nhược, đau, đổ mồ hôi Cơ thể có mùi, ớn lạnh
RL miễn dịch Shock phản vệ, bệnh huyết thanh
RL gan mật Chức năng gan bất thường Bilirubin huyết Tổn thương gan„ viêm gan
RL hệ sinh sản vắ ngực Viêm âm đạo, khí hư Đau vú, rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết tử cung, rối loạn chức năng phóng tinh  
RL tâm thần Sa sút trí tuệ, mất nhân cách, yếu đuối cảm xúc, khoái cảm, tăng tình dục

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Phương pháp xử trí một số ADR như sau:

Nếu có viêm đại tràng giả mạc hoặc tiêu chảy do Clostridium difficile, thường phải ngừng kháng sinh. Có trường hợp chỉ cần ngừng kháng sinh là hết triệu chứng. Những trường hợp tiêu chảy vừa và nặng cần phải truyền dịch, điện giải, bổ sung protein, kháng sinh có tác dụng với Clostridium difficile (như metronidazol uống hoặc vancomycin). Trường hợp cần thiết phải phẫu thuật cắt đại tràng.

Nếu có quá mẫn do cefditoren, cần ngừng cefditoren và điều trị triệu chứng phù hợp.

Giảm tác dụng của prothrombin có thể xảy ra với những đối tượng có nguy cơ (người bệnh suy thận, suy gan, dinh dưỡng kém, sử dụng kháng sinh kéo dài, điều trị dài hạn với thuốc chống đông), những trường hợp này phải theo dõi thời gian đông máu và bổ sung vitamin K.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Thuốc kháng acid

Sử dụng đồng thời thuốc kháng acid chứa magnesium và aluminium hydroxide và cefditoren pivoxil cùng lúc với thức ăn làm giảm Cmax và AUC của cefditoren 14% và 11 % tương ứng. Nên dùng thuốc kháng add và cefditoren pivoxil cách nhau hai giờ.

Thuốc đối kháng receptor H2

Sử dụng đổng thời famotidine tiêm tĩnh mạch và cefditoren pivoxil dùng đường uống làm giảm Cmax và AUC của cefditoren 27% và 22% tương ứng. Vì vậy, không nên sử dụng đồng thời cefditoren pivoxil với thuốc đối kháng receptor H2

Probenecid

Sử dụng đổng thời probenecid với cefditoren pivoxil làm giảm sự bài tiết cefditoren, dẫn đến làm tăng Cmax 49%, tăng AUC 122% và tăng thời gian bán thải 53%.

Thuốc tránh thai

Sử dụng cefditoren pivoxil không làm thay đổi các đặc tính dược động học của thuốc tránh thai ethinyl estradiol. Cefditoren pivoxil có thể sử dụng đồng thời với thuốc tránh thai chứa ethinyl estradiol

Tương tác với các phản ứng xét nghiệm

Cephalosporin có thể gây dương tính giả với xét nghiệm Coombs, mà có thể cản trở sự kết hợp chéo của máu.

Phản ứng dương tính giả với đường trong nước tiểu có thể xảy ra với xét nghiệm với đồng nhưng không xảy ra với xét nghiệm với enzỵm.

Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với xét nghiệm terricyanid khi xác định đường trong huyết tương hoặc máu, đối với cả hai phương pháp hexokinase hoặc oxidase glucose được dùng để xác định nồng độ đường trong máu/huyết tương ở những bệnh nhân dùng cetditoren pivoxil.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng (là triệu chứng chung đổi với kháng sinh cephem): nôn. buồn nô đau thượng vị, lưỡi đen, phân lỏng, tiêu chảy.

Viêm ruột kết màng giả nghiêm trọng có thể xảy ra trong một số trường hợp. Triệu chứng thông thường bao gồm tiêu chảy bạo phát đi kèm với sốt, đau bụng, tăng bạch cầu. phân có lẫn dịch nhầy và máu, mất bạch cẩu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin. thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, vàng da, tăng S-GOT/S-GPT/ ALP. phát ban. mày đay, ngứa, có xu hướng chảy máu, rối loạn thận.

Có thể xảy ra rối loạn ý thức, động kinh, tăng phản xạ, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu. Giảm tiểu cầu, đặc biệt đối với các bệnh nhân suy tim hay suy thận sử dụng quả liều các thuốc này.

Điều trị: Các kháng sinh cephcin lả những thuốc rất an toàn và có độc tính chọn lọc. Vì vậy chỉ có các hiện pháp 2) và 3) sau đây là cần thiết trừ khi quá liều với mức độ đặc biệt lớn:

Rửa dạ dày (áp dụng khi quá liều đặc biệt lớ trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc).

Dùng chất hẩp phụ: Than hoạt (40 – 60 g. pha trong 200 ml nước).

Thuốc xố: Magnesium sulfate (30 g, pha trong 200 ml nước), hoặc MAGCOROL* 250

Bù dịch: nên thêm các tác nhân bảo vệ gan, có thể thêm thuốc tiêm vitamin nhóm B và vitamin

Điều trị triệu chứng:

Viêm ruột kết màng giả: Vancomycin 500 mg 4 đến 6 lần mỗi ngày trong 7 đến 10 ngày, hoặc metronidazol 500 mg 3 đến 4 lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tục.

Động kinh: Diazepam hoặc thuốc tiêm Phenobarbilal.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Hoạt tính kháng khuẩn

Trong quả trình hấp thu tại thành ruột cefditoren pivoxil được chuyển hóa thành cefditoren lá chất có tác dụng kháng khuẩn

Cefditoren có phổ kháng khuẩn in vitro rộng bao gồm các vi khuẩn gram dương và gram âm. Đặc biệt thuốc có tác dụng kháng khuẩn mạnh với các vi khuẩn gram dương như Staphylococcus . Streptococcus sp. và Streptococcus pneumoniae, và các vi khuẩn gram âm như Escherichia coli, Moraxella (Branhamella) catarrhalis. Klebsiella sp.. Proteus sp. và Haemophilus influenzae, và các vi khuẩn kỵ khí như Peplostreptococcus sp., Propionibacterĩum acnes. Bacteroides sp. và Prevotella sp. Ccíditoren cũng có tác dụng kháng khuẩn với Haemophilus influenzae kháng ampicillin không sinh ra ((-lactamase (BLNAR).

Thử nghiệm in vitro cho thấy cefditoren bền với β-lactamase do các vi khuẩn khác nhau sinh ra và có tác dụng kháng khuẩn mạnh với các chủng sinh β-lactamasc

Hiệu quả điều trị nhiễm trùng thực nghiệm

Cefditoren pivoxil có hiệu quả điều trị tốt đối với các nhiễm trùng thực nghiêm ở chuột nhắt gây ra bởi Staphylococcus aureus. Streptococcus pneumoniae. Escherichia coll. Klebsiella pneumoniae và Proteus sp. Hiệu quả điều trị đối với các nhiễm trùng gây ra bởi các chủng sinh β-lactamase tương đương hoặc tốt hơn so với các thuốc tương tự.

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế tác dụng của cefditoren pivoxil tương tự như các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Cefditoren pivoxil là một tiền dược (prodrug) có rất ít tác dụng kháng khuân. Cefditoren pivoxil được hấp thu theo đường tiêu hóa và bị thủy phân bởi các esterase để giải phóng thành cefditoren có hoạt tính và pivalat vào trong máu. Cefditoren có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuân bằng cách gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (penicilin- binding protein-PBPs) làm ức chế bước cuối cùng chuyển acid amin giữa các chuỗi peptid của tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuân, do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuân. Vi khuân bị ly giải do hoạt tính của các enzym autolysin và murein hydrolase.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Cefditoren pivoxil được hấp thu theo đường tiêu hóa và bị thủy phân bởi các esterase thành cefditoren có hoạt tính và pivalat vào trong máu. Khi uống lúc đói liều 200 mg cefditoren, nồng độ cao nhất đạt được trong huyết tương khoảng 1,8 microgram/ml sau khi uống 1,5 đến 3 giờ. Sinh khả dụng khi uống lúc đói đạt được khoảng 14% và tăng lên nếu uống cùng bữa ăn có nhiều mỡ.

Tỷ lệ gắn với protein huyết tương của cefditoren là 88%. Thể tích phân bố 9,3 ± 1,6 lít.

Cefditoren không bị chuyển hóa nhiều và bài tiết chính qua nước tiểu dưới dạng không đổi bằng lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thuốc có thể được thải trừ bằng lọc máu ngoài thận. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 1,6 giờ và kéo dài hơn ở những bệnh nhân suy chức năng thận.

Pivalat được hình thành do quá trình thủy phân Cefditoren pivoxil sẽ kết hợp với carnitin trong máu tạo thành pivaloylcarnitin và được bài tiết ra ngoài qua nước tiểu.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Manitol, Natri caseinate, Natri Croscarmellose, Natri tripolyphosphate, Magnesium stearate, Opadry Y – 1- 7000, Sáp ong, Opacode S-1-20-986 màu xanh.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.