Bacillus subtilis + Lactobacillus acidophilus – Merika fort/Merika Probiotics

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Merika fort, Merika Probiotics

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Merika fort, Merika Probiotics (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Bacillus subtilis + Lactobacillus acidophilus

Phân loại: Thuốc điều trị tiêu chảy.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A07FA51.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Merika fort, Merika Probiotics

Hãng sản xuất : Công ty TNHH MTV Vac xin Pasteur Đà Lạt

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc bột pha uống.

Merika Probiotics: Bacillus subtilis 2×10 mũ 8 & Lactobacillus acidophilus 10 mũ 9 CFU/gam.

Merika Probiotics: Bacillus subtilis 10 mũ 8 & Lactobacillus acidophilus 5x 10 mũ 8 CFU/gam.

Thuốc tham khảo:

MERIKA FORT
Mỗi gói bột có chứa:
Lactobacillus acidophilus …………………………. 10^9 CFU
Bacillus subtilis …………………………. 2x 10^8 CFU
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Merika fort (Bacillus subtilis + Lactobacillus acidophilus)

MERIKA PROBIOTICS
Mỗi gói bột có chứa:
Lactobacillus acidophilus …………………………. 5×10^8 CFU
Bacillus subtilis …………………………. 10^8 CFU
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Merika Probiotics (Bacillus subtilis + Lactobacillus acidophilus)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Viêm ruột cấp tính hay mãn tính.

Rối loạn tiêu hóa gây tiêu chảy, táo bón.

Tái lập cân bằng hệ vi sinh đường ruột bị phá vỡ do kháng sinh, thuốc, stress, nhiễm trùng…

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống

Pha trong 1 ít nước đun sôi để nguội hay sữa, nước súp hoặc nước đường để nguội (<40°C), uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.

Liều dùng:

MERIKA Fort được dùng như sau:

Người lớn và trẻ em:1 gói x 2-4 lần/ngày.

Trẻ sơ sinh: 1 gói x 1-2 lần/ngày

4.3. Chống chỉ định:

Không dùng MERIKA Fort khi mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Trẻ em dưới 3 tháng tuổi phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không ảnh hưởng.

Thời kỳ cho con bú:

Không ảnh hưởng.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Chưa có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Sử dụng cùng lúc với thuốc kháng sinh tetracycline có thể làm giảm tác dụng của tetracyclin.

4.9 Quá liều và xử trí:

Không có dấu hiệu quá liều được biết ở người.

Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Chưa có thông tin.

Cơ chế tác dụng:

Lactobacillus acidophilus là một trực khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa bằng cách cải thiện hệ vi sinh của đường ruột.

Cơ chế tác động của Lactobacillus acidophilus: sinh ra acid lactic, tạo môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của các vi khuẩn và nấm gây bệnh, kể cả vi khuẩn thối rữa. Đồng thời còn kích thích miễn dịch không chuyên biệt của niêm mạc, tăng tổng hợp IgA làm tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể con người.

Bacillus subtilis tồn tại trong sinh phẩm ở trạng thái bào tử, khi uống vào dạ dày nó không bị acid cũng như các men tiêu hóa ở dịch vị phá hủy. Nhờ vậy, bào tử của B. subtilis có thể qua được rào chắn tiêu hóa, một phần bào tử nảy mầm trong ruột non và sinh sôi trong đường ruột.

Ở ruột, bào tử nảy mầm và phát triển thành thể hoạt động giúp cân bằng hệ vi sinh có ích trong đường ruột, cải thiện hệ thống tiêu hóa, nhất là sau khi sử dụng kháng sinh kéo dài…Giai đoạn này, B. subtilis tổng hợp nhiều chất có hoạt tính sinh học có lợi cho cơ thể như các enzyme thủy phân như protease, α-amylase và một số enzyme khác hoạt động mạnh có lợi cho tiêu hóa ở ruột, các vitamin, axit amin….

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chưa có thông tin.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Lactose, glucose, amidon.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Merika fort do Công ty TNHH MTV Vac xin Pasteur Đà Lạt sản xuất (2014).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM