Azintamide + Cellulase 4000 + Pancreatin + Simethicone – Azintal forte

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Azintal forte

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Azintal forte (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Azintamide + Cellulase 4000 + Pancreatin + Simethicone

Phân loại: Thuốc tác động trên hệ tiêu hóa.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A05BA .

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Azintal Forte

Hãng sản xuất : Il Yang Pharm Co., Ltd – Korea

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao đường tan trong ruột. Mỗi viên có chứa : Azintamide 75mg, Pancreatin 100mg, Cellulase 4000 10mg, Simethicone 50mg.

Thuốc tham khảo:

AZINTAL FORTE
Mỗi viên nén bao đường có chứa:
Azintamide …………………………. 75 mg
Pancreatin …………………………. 100 mg
Cellulase 4000 …………………………. 10 mg
Simethicone …………………………. 50 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Azintal forte (Azintamide + Cellulase 4000 + Pancreatin + Simethicone)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Các triệu chứng liên quan đến thiếu hụt dịch mật hoặc thiếu hụt tiết men tiêu hóa:

Đầy hơi hoặc khó tiêu

Sình bụng, chướng bụng

Không tiêu hóa được thức ăn

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống, trong hay sau bữa ăn. Nên dùng cùng với thức ăn

Liều dùng:

Người lớn: 1 – 2 viên, 3 lần một ngày trong hoặc sau bữa ăn.

4.3. Chống chỉ định:

Những bệnh nhân có tổn thương gan.

Những bệnh nhân có cơn đau quặn mật do sỏi mật.

Những bệnh nhân tắc đường mật.

Những bệnh nhân bị viêm gan cấp.

4.4 Thận trọng:

Không nhai hay ngậm viên thuốc.

Người mẫn cảm với protein lợn nên tránh dùng thuốc hoặc phải thận trọng khi sử dụng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Khi phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng uống AZINTAL FORTE Tab. và điều trị ngăn ngừa triệu chứng

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chưa có nghiên cứu nào về tác động đến thai nhi của AZINTAL FORTE Tab. trên động vật.

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú:

Phụ nữ thời kỳ cho con bú nên sử dụng AZINTAL FORTE Tab. một cách thận trọng do hiện nay chưa rõ khả năng phân bố của AZINTAL FORTE Tab. trong sữa mẹ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Hiếm gặp (ADR ≥ 1/10000 đến < 1/1000):

Quá liều AZINTAL FORTE Tab. có thể gây ỉa chảy hoặc các rối loạn tiêu hóa khác trong thời gian đầu. Ngậm chế phẩm trong miệng trước khi nuốt có thể gây kích ứng niêm mạc miệng, gây loét và viêm miệng, ở liều rất cao, các enzym tụy ngoại sinh có thể làm tăng acid uric niệu và acid uric máu.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Các báo cáo cho thấy Simethicone có tương tác với Quinidine: Do khi dùng Simethicone sẽ làm tăng nồng độ trong huyết tương của Quinidine. Sự tương tác này là do Simethicone làm kiềm hóa nước tiểu do đó làm tăng tái hấp thu Quinidine ở thận. Do đó, nếu bệnh nhân có phối hợp 2 thuốc này, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện do quá liều Quinidine, điều chỉnh liều Quinidine nếu cần thiết.

Các báo cáo cho thấy Simethicone làm tăng nồng độ Carbamazepine khi dùng cùng, do đó có thể gây ra các hiện tượng quá liều Carbamazepine. Cần kiểm soát chặt chẽ các hiện tượng quá liều do Carbamazepine, điều chỉnh liều nếu cần thiết.

Hiện chưa có nghiên cứu nói về vấn đề tương tác thuốc của pancreatin, azintamid, cellulase tới các thuốc khác.

4.9 Quá liều và xử trí:

Quá liều pancreatin có thể gây ỉa chảy hoặc các rối loạn tiêu hóa khác trong thời gian đầu.

Ở liều rất cao, các enzym tụy ngoại sinh có thể làm tăng acid uric niệu và acid uric máu.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Chưa có thông tin.

Cơ chế tác dụng:

Pancreatin là thay thế các men tiêu hoá khi cơ thể bệnh nhân không thể tự sản sinh đủ.

Cellulase giúp chuyển hóa phân tử cellulose thành các monosaccharide. Sự phân hủy cellulose giúp biến thành phần chính của thực vật thành sản phẩm để tiêu thụ và sử dụng trong các phản ứng hóa học.

Azintamide là thuốc có tính lợi mật.

Simethicon là một chất khử khí không có hệ thống, nó làm thay đổi sức căng bề mặt của các bóng hơi trong hệ tiêu hóa. Các bong bóng khí được chia nhỏ hoặc kết hợp lại và khí này được loại bỏ dễ dàng qua sự ợ hơi hoặc trung tiện.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chưa có thông tin.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Dibasic calci phosphat hydrat, cellulose vi tinh the, nhôm magnesi silicat, natri croscarmellose, calci carboxymethylcellulose, hydroxypropyl cellulose, light anhydrous silicic acid, methacrylic acid – ethyl acrylat copolymer, propylen glycol, diacethyl monoglycerid, sucrose, gelatin, gôm arabic, calci carbonat, tinh bột ngô, talc, titan oxid, red no 40, yellow no 5, sáp camauba, polyethylen glycol 6000.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Azintal forte do Il Yang Pharm Co., Ltd – Korea sản xuất (2019).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM