2,4-Dichlorobenzyl alcohol + Amylmetacresol (+ Lidocaine)

Thông tin chung của thuốc kết hợp 2,4-Dichlorobenzyl alcohol + Amylmetacresol (+ Lidocaine)

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc kết hợp 2,4-Dichlorobenzyl alcohol + Amylmetacresol (+ Lidocaine) (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : 2,4-Dichlorobenzyl alcohol (Dybenal) + Amylmetacresol (+ Lidocaine)

Phân loại: Thuốc kháng khuẩn. Thuốc gây tê. Dạng kết hợp.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R02AA

Biệt dược gốc:

Thuốc Generic: Tin Tin Lido Orange; Therasil Sore Throat Formula (Orange Flavour/ Honey Lemon/ Black Current); Strepsils Warm; Strepsils Soothing Honey & Lemon; Strepsils Original; Strepsils Extra Strong; Strepsils Cool; Strepsils Orange with Vitamin C; Cufo Lozenges (Lemon/ Honey Lemon/ Black currant).

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén ngậm. Mỗi viên: 2,4-Dichlorobenzyl alcohol (Dybenal) 1,2 mg, amylmetacresol 0,6 mg. Có thể có kèm Lidocain 1mg.

Thuốc tham khảo:

TIN TIN LIDO ORANGE
Mỗi viên nén ngậm có chứa:
Dybenal …………………………. 1,2 mg
Amylmetacresol …………………………. 0,6 mg
Lidocain …………………………. 1 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Tin Tin Lido Orange

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Viên ngậm kháng khuẩn để làm giảm đau họng dùng cho trẻ em và người lớn.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng để ngậm.

Liều dùng:

Ngậm 1 viên để tan chậm trong miệng cách khoảng 2 đến 3 giờ. Không dùng quá liều đã chỉ định.

4.3. Chống chỉ định:

Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Trẻ nhỏ có thể bị nghẹt thở do viên ngậm.

Nếu các triệu chứng kéo dài, hỏi ý kiến bác sĩ.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không có thận trọng đặc biệt.

Thời kỳ cho con bú:

Không có thận trọng đặc biệt.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Trong trường hợp hiếm, đã gặp các rối loạn như “tiêu chảy và khó chịu ở dạ dày”, “viên ngậm làm đau lưỡi” v.v. mặc dù chúng không theo một dạng đặc trưng nào.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa được biết.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào ở người.

Để có liều chết LD50 đường uống tương đương ở chuột nhắt, cần dùng trên 80 viên ngậm/kg thể trọng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

2,4-dichlorobenzyl alcohol và amylmetacresol là chất khử trùng và có tính kháng khuẩn, kháng nấm và kháng vi rút như đã được chứng minh trong ống nghiệm. Khi 2 hoạt chất được kết hợp, tác dụng kháng khuẩn hiệp đồng được ghi nhận. Nghiên cứu đã chứng minh tác dụng diệt khuẩn trong trường hợp đau họng gây ra bởi các vi khuẩn Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Haemophilus influenza và Moraxella catarrhalis, với khoảng thời gian tiếp xúc 1 phút, vi khuẩn trong miệng cũng đã được ghi nhận là giảm tổng thể về số lượng.

Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid. Lidocain làm giảm triệu chứng nuốt đau khi bị viêm họng. Tác dụng này kéo dài khá lâu sau khi viên thuốc ngậm dã tan mà không gây cảm giác khó chịu nào

Cơ chế tác dụng:

2.4- Dichlorobenzyl Alcohol và Amylmetacresol là chất khử trùng và có tính kháng khuẩn, kháng nấm và kháng vi rút như đã được chứng minh trong ống nghiệm. Khi 2 hoạt chất được kết hợp, tác dụng kháng khuẩn hiệp đồng được ghi nhận.

Ngoài ra 2,4-Dichlorobenzyl alcohol còn có tác dụng gây tê cục bộ thông qua việc chẹn kênh Na+ từ đó làm chậm quá trình khử cực màng và ức chế dẫn truyền cảm giác, giảm tình trạng đau rát, gây tê cục bộ.

Amylmetacresol có tác dụng khử trùng, giảm sự lây nhiễm của một số vi khuẩn trong đường hô hấp tuy nhiên cơ chế của nó cũng chưa thực sự được làm rõ, một số nghiên cứu cho rằng cho rằng tác dụng này của thuốc là do sự tác động vào gai protein bên ngoài của virus hoặc thay đổi cấu trúc protein bậc 3 từ đó làm cho virus dễ dàng bị tiêu diệt bởi các yếu tố của cơ thể.

Ngoài ra cũng giống như 2,4-Dichlorobenzyl alcohol thì Amylmetacresol cũng có cơ chế và tác dụng gây tê cục bộ.

Lidocain khởi đầu tác dụng nhanh nhờ có ái lực cao với cấu trúc màng. Quá trình trao đổi ion bị bất hoạt bởi sự thay thế trong cấu trúc của màng tế bào thần kinh, dẫn đến ngăn cản quá trình khử cực màng tế bào và làm nghẽn sự truyền xung động thần kinh, có tác dụng giảm đau nhanh.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chưa có nghiên cứu.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: …..

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM