Zinc Gluconate (Kẽm gluconat) – Dozinco

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Zinc Gluconate (Kẽm gluconat)

Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12CB02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: DOZINCO

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang kẽm gluconate 105mg (tương đương kẽm…l5mg)

Hộp 3 vỉ X 10 viên nang.

Hộp 6 vỉ X 10 viên nang.

Thuốc tham khảo:

DOZINCO
Mỗi viên nang có chứa:
Zinc Gluconate …………………………. 105 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp : Suy dinh dường nhẹ và vừa; chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn, nôn khi mang thai; khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu; khô da, vết thương chậm lành; khô mắt, loét giác mạc, quáng gà; nhiễm trùng tái diễn ở đường tiêu hoá, đường hô hấp, da.

Thiếu kẽm nặng : Tổn thương các biểu mô như viêm lưỡi, rụng tóc, loạn dưỡng móng; chậm lớn, thiểu năng sinh dục, viêm hậu môn, viêm âm hộ, tiêu chảy.

Bổ sung kẽm trong các trường hợp : Tiêu cháy cấp và mạn tính, phụ nữ đang cho con bú, bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em, chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống. Uống sau bữa ăn.

Liều dùng:

Liều bổ sung dinh dưỡng : Tốì đa 15mg/ngày, tuỳ từng trường hợp hoặc theo chỉ dẫn của Bác sĩ Liều điều trị : Dùng theo chỉ dẫn của Bác sĩ

Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện

Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 – 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn

Đôì vđi trẻ nhỏ, khi uống viên kẽm có thể bị nôn hoặc buồn nôn do có vị chát, vì vậy phái pha loãng nhiều lần với nước, cho thêm chút đường và không uống vào lúc đói hoặc ngay sau khi ăn no, nên uô’ng vào khoáng cách giữa hai bữa ăn

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm vđi sulfamid

Suy gan, thận

Suy tuyến thượng thận trầm trọng

Tiền căn có bệnh sỏi thận

Phụ nữ có thai.

4.4 Thận trọng:

Thận trọng khi dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: Miễn

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Bổ sung nhu cầu hằng ngày theo chỉ định của bác sĩ (không quá 45mg kẽm/ngày).

Thời kỳ cho con bú:

Bổ sung nhu cầu hằng ngày theo chỉ định của bác sĩ (không quá 45mg kẽm/ngày).

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Dùng đồng thời Tetracyclin, Ciprofloxacin, các chế phẩm chứa sắt, đồng làm giảm hấp thu kẽm. Nên uống cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ

4.9 Quá liều và xử trí:

Biểu hiện dùng kẽm quá liều cấp tính là sự ãn mòn, vì sự hình thành kẽm clorua acid của dạ dày, sự điều trị gồm có sữa hay những cacbonat kiềm và than hoạt. Việc sử dụng chất gây nôn hay rửa dạ dày cần phái được tránh..

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Kẽm là thành phần cấu tạo của nhiều enzym quan trọng như: carbonic anhydrase, carboxypeptidase A và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase và nhiều enzym khác. Kẽm cần cho sự tổng hợp acid nucleid, glucid, protid. Giữ cho sự toàn vẹn của các mô.

Cơ chế tác dụng:

Kẽm là nguyên tố vi lượng có vai trò thiết yếu và rất quan trọng để đảm bảo cho sự phát triển và duy trì sự sống. Trong đó:

Kẽm là thành phần cấu tạo của nhiều enzyme quan trọng như: carbonic anhydrase, carboxypeptidase A và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase, và nhiều enzym khác. Đây là lý do giải thích vì sao: khi bị thiếu hụt lượng kẽm cần thiết cho cơ thể có thể dẫn đến nhiều tác động tiêu cực như: suy giảm miễn dịch, thị lực, chức năng sinh sản, suy nhược cơ thể, thần kinh, trí lực và chức năng của gan.

Đặc biệt kẽm là yếu tố rất cần thiết cho sự tổng hợp acid nucleic, glucid, protid, các khoáng chất quan trọng để tăng cường khả năng tự bảo vệ của cơ thể trước các tác nhân gây bệnh.

Bên cạnh đó kẽm đối với cơ thể là nguyên tố vi lượng không thể thiếu để giữ cho sự vẹn toàn của các mô, rút ngăn thời gian phục hồi chấn thương và những di chứng do bệnh tật gây ra.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Kẽm có thể liên kết với các nhóm hydryl, amino, imidozol acid và các phân tử hữu cơ khác. Kẽm được hấp thu chủ yếu qua tá tràng, sau đó gắn kết lỏng lẻo với protein huyết tương và nhanh chóng đi đến các mô của cơ thể. Nồng độ kẽm trong huyết tương giảm ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Kẽm hiện diện trong tất cả các mô của cơ thể và tập trung với nồng độ cao ở tuyến tiền liệt và màng mạch của mắt (mạch mạc mắt).

Sự hấp thu của kẽm tại tá tràng giảm khi có sự hiện diện của oxylat, phosphat, canci, đồng và tăng khi có sự hiện diện của glucose, các amino acid, iodoquinol và các chất tạo phức chelat.

Mỗi ngày có khoảng 2-5mg kẽm được đào thải qua tuyến tụy và qua đường ruột, khoảng 500mm – 800mm kẽm được đào thải qua ống thận, khoảng 500mm kẽm được bài tiết qua mồ hôi.

Khoảng 99% lượng kẽm trong cơ thể nằm trong các tế bào, phần còn lại được tìm thấy trong huyết tương và các dịch ngoại bào. Nồng độ kẽm trong huyết tương khoảng 100mm/100ml, trong đó khoảng 70% liên kết với albumin, phần còn lại chủ yếu liên kết với a2– macroglobulin.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Lactose anhydrous, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, Aerosil vừa đủ 1 viên nang.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Pharmog Team

Pharmog Team

Được thành lập từ năm 2017 bởi các dược sỹ, bác sỹ trẻ có chuyên môn tốt với mục đích quảng bá, tuyên truyền thông tin về dược tới nhân viên y tế.