Trimetazidine – Cardimax MR

Thuốc Cardimax MR, Cardimax là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Cardimax MR, Cardimax (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Trimetazidine

Phân loại: Thuốc chống đau thắt ngực.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C01EB15.

Biệt dược gốc: Vastarel, Vastarel MR

Biệt dược: Cardimax MR, Cardimax

Hãng sản xuất : USV Limited

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên bao phim 20 mg.

Viên nén bao phim giải phóng kéo dài (MR) 35 mg.

Thuốc tham khảo:

CARDIMAX MR 35mg
Mỗi viên nén giải phóng kéo dài có chứa:
Trimetazidin …………………………. 35 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

CARDIMAX
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Trimetazidin …………………………. 20 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Uống 1 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối với một cốc nước vào bữa ăn.

Liều dùng:

Cardimax MR

Một viên/ lần x 2 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.

Các đối tượng đặc biệt:

Bệnh nhân bị suy thận mức độ trung bình (Độ thanh thải Creatinin 30-60 ml/phút):

Liều khuyến cáo là 1 viên dùng vào buổi sáng, dùng cùng bữa ăn.

Bệnh nhân cao tuổi

Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm Trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.

Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (Độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút), liều khuyến cáo là 1 viên, dùng vào buổi sáng, trong bữa ăn.

Cẩn thận trong khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả của Trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

Cardimax

Một viên 20 mg/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.

Các đối tượng đặc biệt:

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 60ml/phút): liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20 mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối,, dùng cùng bữa ăn.

Bệnh nhân cao tuổi: bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm Trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 60ml/phút): liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả của Trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá được nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm..

Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.

Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).

4.4 Thận trọng:

Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.

Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngừng sử dụng Trimetazidin ngay lập tức.

Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.

Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.

Cần thận trọng khi kê đơn Trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao:

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình,

Bệnh nhân trên 75 tuổi.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Tránh dùng Trimetazidin cho phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết. Tuy nhiên chưa có một nghiên cứu nào thực hiện trên động vật cho thấy thuốc gây độc cho thai nhi hoặc gây quái thai.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có thông tin về việc Trimetazidin tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, nên ngừng cho con bú nếu phái dùng thuốc.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Nhóm cơ quan Tần suất Biểu hiện
Rối loạn trên hệ thần kinh Thường gặp Chóng mặt, đau đầu
Không rõ Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trưởng lực cơ, dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc.
Không rõ Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
Rối loạn trên tim Hiếm gặp Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
Rối loạn trên mạch Hiếm gặp Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Rối loạn trên dạ dày – ruột Thường gặp Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
Không rõ Táo bón
Rối loạn trên da và mô dưới da Thường gặp Mẩn, ngứa, mày đay.
Không rõ Ngoại ban mun mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc Thường gặp Suy nhược
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Không rõ Mất bạch cầu hạt.
Giảm tiểu cầu
Bạch xuất huyết giảm tiểu cầu
Rối loạn gan mật Không rõ Viêm gan

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Hiên nay chưa có thông báo về tương tác thuốc. Cũng chưa có thông báo tương tác giữa Trimctazidin với thuốc chẹn beta, thuốc ức chế calci, các nitrat, heparin, thuốc hạ lipid máu hoặc digitalis.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa được biết đến.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym chuỗi dài 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

Tác dụng dược lực học:ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, Trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Cơ chế tác dụng:

Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzyme long – chain 3 – ketoacyl – CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hấp thu:

Thuốc hấp thu nhanh và nồng độ tối đa đạt được sau 2 giờ, thời gian bán thải của thuốc tương đối ngắn 6,0 ± 1,4 giờ.

Các nghiên cứu về dược động học của Trimetazidin cho thấy rằng trạng thái cân bằng đạt được nhanh chóng (Trong vòng 24 giờ) nhưng vẫn còn duy trì ổn định trong 15 ngày dùng thuốc và các thông số dược động học (t1/2 và tmax) không bị biến đổi.

Thức ăn không gây tương tác với sự hấp thụ của Trimetazidin.

Phân bố

Trimetazidin liên kết ái lực yếu với Protein huyết tương (Chỉ khoảng 16% lượng thuốc được liên kết với Protein huyết tương).

Thể tích phân bố (4,2 L/kg) cho thấy mức độ khuyếch tán tốt của thuốc đến các mô.

Thải trừ

Ở người, sau 48 tiếng uống [14C] Trimetazidin, hơn 80% Trimetazidin và các chất chuyển hoá được thải trừ qua nước tiểu với 62% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi. Có ít nhất 2 chất chuyển hoá được tìm thấy trong nước tiểu nhưng cấu trúc chính xác của các chất này vẫn chưa được xác định.

Không có tương tác với Digoxin hoặc với Theophylin nào được phát hiện khi dùng các thuốc này cùng với Trimetazidin. Thời gian bán thải của Antipyrin không ảnh hưởng bởi Trimetazidin, chỉ ra rằng Trimetazidin không kích thích cũng không ức chế quá trình Oxy hoá thuốc. Thải trừ của Trimetazidin chủ yếu qua nước tiểu, nửa đời thải trừ trung bình là 5,5 giờ.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Lactose Monohydrate (Pharmatose 200M), Gôm Xanthan (Xantural 75), Povidon (PVP K – 30), Isopropyl Alcohol, keo Silica khan, Magnesi Stearat, Opadry 02G84552 hồng, Methylene Clorid,….

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Cardimax MR (2014).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM