Thuốc Eyebrex, Tobramycin (dược phẩm Hà Tây) là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Eyebrex, Tobramycin (dược phẩm Hà Tây) (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Tobramycin
Phân loại: Thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01GB01, S01AA12.
Biệt dược gốc: Tobrex
Biệt dược: Eyebrex, Tobramycin
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt 3mg/ml.
Thuốc tham khảo:
EYEBREX | ||
Mỗi ml dung dịch nhỏ mắt có chứa: | ||
Tobramycin | …………………………. | 3 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
TOBRAMYCIN 0,3% | ||
Mỗi ml dung dịch nhỏ mắt có chứa: | ||
Tobramycin | …………………………. | 3 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Thuốc được dùng trong điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn ở mắt và vùng, phụ cận do các vi khuẩn nhạy cảm như: Viêm mí mắt, mụn mí mắt, viêm tuyến lệ, chắp lẹo, viêm kết mạc có tiết dịch vàng, viêm và loét giác mạc, dự phòng sau phẫu thuật mắt.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng để nhỏ mắt.
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Lọ đã mở nắp chỉ dùng trong 14 ngày (quá 14 ngày nếu đang điều trị thì dùng lọ mới)
Liều dùng:
Bệnh nhẹ và trung bình: Tra mắt mỗi lần 1 – 2 giọt/ lần x 3 – 4 lần/ ngày.
Bệnh nhiễm khuẩn nặng: Tra mắt 1 – 2 giọt/ lần, 1 giờ/ lần đến khi bệnh giảm, sau đó giảm liều dần dần đến khi ngưng thuốc.
Thời gian điều trị từ 5 – 15 ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh loại Aminoglycosid hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc..
4.4 Thận trọng:
Mẫn cảm với aminoglycosid nhỏ mắt có thể xảy ra ở 1 số bệnh nhân, biểu hiện bằng ngứa mí mắt, phù nề, xuất huyết kết mạc. Nếu phản ứng mẫn cảm xảy ra, cần ngừng sử dụng thuốc.
Cũng giống như sử dụng các kháng sinh khác, dùng thuốc kéo dài có thể làm cho các các chủng không nhạy cảm, bao gồm cả nấm phát triển quá mức. Nếu nghi ngờ bội nhiễm cần được điều trị kịp thời.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: D
US FDA pregnancy category: Dạng tiêm: NA; Dạng nhỏ mắt: B
Thời kỳ mang thai:
Nghiên cứu trên động vật với liều gấp 30 lần liều dùng toàn thân bình thường ở người cho thấy tobramycin không làm rối loạn sự thụ tinh và không làm tổn thương thai. Tuy nhiên trên phụ nữ mang thai. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và đối chứng tốt. Vì không phải các nghiên cứu trên động vật luôn dự đoán được những đáp ứng trên người, nên khi mang thai chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Tobramycin được tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Chưa biết sự hấp thu của Tobramycin qua niêm mạc mắt, do đó tránh tác hại cho bé bú mẹ, cần ngưng dùng Tobramycin hoặc ngưng cho bé bú mẹ.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Ngứa phù mi mắt, ban đỏ, viêm kết mạc do ban đỏ có thể xảy ra. Đau rát mắt, cảm giác mắt bị kích ứng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có báo cáo.
4.9 Quá liều và xử trí:
Quá liều: Các dấu hiệu và triệu chứng do quá liều như viêm giác mạc có đốm, xung huyết, tăng chảy nước mắt, phù và ngứa mí mắt, những triệu chứng này có thể tương tự các phản ứng không mong muốn có thể gặp ở bệnh nhân.
Xử trí: Rửa mắt với nước ấm sạch để loại bỏ thuốc.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces tenebrarius. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác dụng chính xác chưa biết đầy đủ, nhưng có lẽ thuốc ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30S của ribosom.
Phổ tác dụng:
Nhìn chung, tobramycin có tác dụng với nhiều vi khuẩn Gram âm hiếu khí và một số vi khuẩn Gram dương hiếu khí. Thuốc không có tác dụng với Chlamydia, nấm, virus và đa số các vi khuẩn yếm khí. In vitro, tobramycin thường tác dụng kém hơn gentamicin đối với 1 số vi khuẩn Gram âm bao gồm E. coli và Serratia. Nhưng tobramycin lại mạnh hơn gentamicin một chút đối với Ps.aeruginosa vốn nhạy cảm với cả hai loại thuốc này. Nhưng ở Việt Nam sự nhạy cảm của vi khuẩn này đối với thuốc đã thay đổi (xem số liệu về sự kháng thuốc dưới đây).
Tobramycin rất giống gentamicin về tính chất vi sinh học và độc tính. Chúng có cùng nửa đời thải trừ, nồng độ đỉnh trong huyết thanh, ít liên kết với protein, thể tích phân bố và sự bài tiết chủ yếu qua lọc ở cầu thận. Không phải những chủng vi khuẩn kháng gentamicin đều kháng tobramycin.
Ở Việt Nam tobramycin có tác dụng tốt với S. typhi, nhất là ở miền Nam (100%), S. flexner (95%), Proteus spp (98%). Theo các số liệu ASTS năm 1999, các vi khuẩn đã tăng đề kháng tobramycin gồm có E. coli kháng tobramycin với tỷ lệ 27,8%, Enterobacter kháng tobramycin với tỷ lệ 35,4% và Pseudomonas aeruginosa kháng tobramycin với tỷ lệ 46,1%..
Cơ chế tác dụng:
Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces tenebrarius. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc tác động trên tế bào vi khuẩn chủ yếu thông qua ức chế sự tổng hợp và lắp ghép các chuỗi polypeptid bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30S của ribosom.
Cơ chế đề kháng
Đề kháng với tobramycin xảy ra bởi một số cơ chế khác nhau bao gồm (1) thay đổi của các tiểu đơn vị ribosom trong tế bào vi khuẩn; (2) can thiệp tới sự vận chuyển của tobramycin vào tế bào và (3) bất hoạt tobramycin bằng sự tham gia của enzym biến đổi nhóm adenyl, phosphoryl và acetyl. Thông tin di truyền để sản xuất các enzym bất hoạt có thể được thực hiện trên các nhiễm sắc thể của vi khuẩn hoặc trên plasmid. Có thể có đề kháng chéo với các aminoglycosid khác.
5.2. Dược động học:
Chưa có thông tin.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược khác: Natri Clorid, Thimerosal, Acid Borie, Natri Borat, Nước cắt pha tiêm..
6.2. Tương kỵ :
Không có.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô mát, trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Chưa có thông tin.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Eyebrex (2014).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM