Tenofovir (TDF) – Tenofovir-BVP/Visteno

Thuốc Tenofovir – BVP, Visteno là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Tenofovir – BVP, Visteno (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Tenofovir

Phân loại: Thuốc kháng virus.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J05AF07.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Tenofovir – BVP, Visteno

Hãng sản xuất : Công ty TNHH BRV Healthcare / Công Ty Cổ Phần BV Pharma

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim 150mg, 300 mg tenofovir disoproxil fumarat.

Thuốc tham khảo:

TENOFOVIR – BVP (MẪU MỚI)
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Tenofovir disoproxil fumarat …………………………. 300 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

TENOFOVIR – BVP (MẪU CŨ)
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Tenofovir disoproxil fumarat …………………………. 300 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

TENOFOVIR 150-BVP
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Tenofovir disoproxil fumarat …………………………. 150 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

VISTENO
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Tenofovir disoproxil fumarat …………………………. 300 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh, điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn.

Dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh ( do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở những cá nhân có nguy cơ lây nhiễm virus.

Dùng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn. Tương tự Adefovir, Tenofovir cũng có hoạt tính chống virus HBV đột biến đề kháng với Lamivudin..

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Điều trị nhiễm HIV: 1 viên, 1 lần mỗi ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

Dự phòng nhiễm HIV sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên, 1 lần mỗi ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường là kết hợp với Lamivudin hay Emtricitabin). Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.

Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên, 1 lần mỗi ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt (tốt nhất trong vòng 72 giờ) và tiếp tục trong 28 ngày.

Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính: 1 viên, một lần mỗi ngày trong hơn 48 tuần.

Bệnh nhân suy thận: cần giảm liều bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc

Độ thanh thải Creatinin Khoảng cách dùng thuốc
30 – 49 ml/ phút 48 giờ
10-29 ml/ phút 72-96 giờ
Bệnh nhân thẩm phân máu 7 ngày hoặc 12 giờ sau khi thẩm phân

Bệnh nhân suy gan: Không cần phải chỉnh liều..

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với Tenofovir disoproxil fumarate hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Khi dùng các thuốc kháng retrovirus có thể làm tăng sinh mô mỡ do sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm: sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước sau cổ (gù trâu), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, hội chứng cushing.

Dùng cùng lúc Tenofovir với lamivudinvà Efavirenz có thể gây giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, làm tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hoá trong chuyển hóa xương, tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. Cần theo dõi xương chặt chẽ nơi các bệnh nhân có tiền sừ gãy xương hoặc có nguy cơ loãng xương, viêc bổ sung Calci và Vitamin D có thề hữu ích mặc dù hiệu quả chưa được chứng minh. Nếu nghi ngờ có những bất thường về xương, cần hỏi ý kiến của bác sĩ.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần thông báo cho bệnh nhân về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng thuốc này.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B3

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị vượt trội các nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả do khả năng làm tăng thụ thai của thuốc chưa được biết rõ.

Thời kỳ cho con bú:

Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây nhiễm HIV cho trẻ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các tác dụng phụ thường gặp nhất là rối loạn nhẹ trên đường tiêu hoá, nhất là tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.

Tăng amylase huyết, viêm tụy.

Giảm phosphat huyết cũng có xảy ra.

Phát ban ngoài da.

Bệnh thần kinh ngoại biên, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.

Tăng men gan, tăng triglycerid huyết, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.

Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.

Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nặng và gan nhiễm mỡ..

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Phải ngừng thuốc nếu có các biểu hiện của tổn thương gan, thận, nhiễm toan.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hoá bởi men gan: Tương tác dược động học củaTenofovir với các thuốc ức chế hoặc cơ chất của các men gan là chưa chắc chắn.Tenofovir và các tiền chất không phải cơ chất CYP, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9 hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.

Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (như: Acyclovir, Cidofovir, Ganciclovir, Valacyclovir, Valganciclovir), làm tăng nồng độ Tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.

Thuốc ức chế protease HIV: Có sự tác dụng hiệp lực giữa Tenofovir và các chất ức chế protease HIV như: Amprenavir, Atazanavir, Indinavir, Ritonavir, Saquinavir.

Thuốc ức chế enzym phiên mã ngược không nucleosid: Có sự tác dụng hiệp lực giữa Tenofovir và các chất ức chế men sao chép ngược không nudeosid như: Delavirdin, Efavirenz, Nevirapin.

Thuốc ức chế enzym phiên mã ngược nucleosid: Có sự tác dụng hiệp lực giữa Tenofovir và các chất ức chế enzym phiên mã ngược nudeosid như: Abacavir, Didanosin, Emtricitabin, Lamivudin, Stavudin, Zalcitabin, Zidovudin.

Các thuốc tránh thai đường uống: Sự tương tác dược động học với các thuốc tránh thai đường uống chứa Ethinyl estradiol và Norgestimat còn chưa rõ.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa được ghi nhận. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi các dấu hiệu ngộ độc, nếu cần nên áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả qua thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, một lần thẩm phân kéo dài 4 giờ, có thể loại trừ được khoảng 10% liều dùng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Tenofovir disoproxil fumarate là một nucleotid ester không vòng tương tự adenosin monophosphat và có cấu trúc phân tử gần với Adefovir dipivoxil, Tenofovir disoproxil fumarat cần trải.qua sự thuỷ phân diester ban đầu đề chuyển thành Tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hoá nhở các enzym trong tế bào tạo thành chất có hoạt tính Tenofovir diphosphat.Tenofovirdiphosphat ức chế hoạt tính của enzym phiên mã ngược HIV1 bằng cách cạnh tranh với cơ chất thiên nhiên deoxyadenosin -5’ triphosphat và sau khi gắn kết vào ADN, gây kết thúc chuỗi ADN. Ngoài ra,Tenofovir disoproxil fumarat cũng ức chế ADN polymerase của virus gây viêm gan B (HBV), một enzym cần thiết cho virus để sao chép trong tế bào gan. Tenofovir là chất ức chế yếu enzym va – ADN polymerase của động vật có vú và enzym T-ADN polymerase ở động vật có xương sống.

Cơ chế tác dụng:

Tenofovir disoproxil fumarat là một nucleosid phosphonat diester có cấu trúc vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat và có cấu trúc phân tử gần với adefovir dipivoxil. Tenofovir disoproxil fumarat cần phải trải qua sự thuỷ phân diester ban đầu để chuyển thành tenofovir và tiếp theo là sự phosphoryl hoá nhờ các enzym trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của enzym sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5-triphosphat và sau khi sát nhập vào DNA, kết thúc chuỗi DNA. Bên cạnh đó, tenofovir disoproxil fumarat cũng ức chế DNA polymerase của virus viêm gan B (HBV), một enzym cần thiết cho virus sao chép trong tế bào gan.

Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu enzym α và β DNA polymerase của động vật có vú và enzym γ DNApolymerase ở ty thể.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống và chuyển thành Tenofovir. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 -2 giờ. Sinh khả dụng khoảng 25% nhưng tăng lên khi dùng với bữa ăn giàu chất béo. Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan, sự gắn kết protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%. Thời gian bán thải từ 12 -18 giờ. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả 2 cách, bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận, Tenofovir có thể được loại bằng thẩm phân máu.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose, Tinh bột hồ hóa…..

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

HDSD Thuốc Agifovir (2013).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM