Thuốc Tafluprost là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Tafluprost (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Tafluprost
Phân loại: Thuốc tác động trên mắt. Thuốc điều trị tăng áp lực nội nhãn.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): S01EE05.
Brand name: Taflotan, Taflotan-S
Generic : Tafluprost
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt Tafluprost 0,0375mg/lọ 2,5mL.; Tafluprost 4,5μg/lọ 0,3mL.
Thuốc tham khảo:
TAFLOTAN-S | ||
Mỗi ống dung dịch nhỏ mắt có chứa: | ||
Tafluprost | …………………………. | 0,045 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Làm giảm áp lực nội nhãn cao ở bệnh nhân glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.
Khi dùng:
Cẩn thận không để đầu lọ chạm trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
Lau sạch hoặc rửa mặt ngay khi có bất kỳ dung dịch thuốc thừa nào tràn ra vùng da quanh mắt.
Khi dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, phải cách ít nhất 5 phút giữa các lần dùng các thuốc nhỏ mắt.
Phải tháo kính sát tròng ra trước khi nhỏ thuốc vì benzalkonium chloride có trong thuốc có thể làm đổi màu thấu kính. Phải chờ ít nhất 15 phút trước khi mang kính sát tròng trở lại.
Liều dùng:
Nhỏ một giọt vào mắt bị bệnh, một lần mỗi ngày trong buổi tối.
Không nhỏ thuốc quá một lần mỗi ngày, vì nhỏ thường xuyên hơn có thể làm giảm tác dụng hạ áp lực nội nhãn (IOP).
Khoảng 2 giờ đến 4 giờ sau khi nhỏ thuốc lần đầu tiên, áp lực nội nhãn bắt đầu giảm, với tác dụng tối đa đạt được sau 12 giờ.
Tafluprost có thể được sử dụng cùng với các thuốc tra mắt khác để làm cho áp lực nội nhãn được hạ thấp hơn. Nếu cần sử dụng hơn một loại thuốc nhỏ mắt, mỗi loại thuốc sẽ được nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.
4.3. Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng thuốc này ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Nhiễm sắc tố
Dung dịch thuốc nhỏ mắt Tafluprost đã được báo cáo gây ra thay đổi mô sắc tố. Những thay đổi thường được báo cáo là tăng sắc tố mống mắt, mô quanh mắt (mí mắt) và lông mi. Sắc tố được cho rằng tăng trong quá trình sử dụng Tafluprost. Sắc tố thay đổi do tăng lượng melamin trong tế bào biểu bì tạo hắc tố hơn là tăng số lượng tế bào biểu bì tạo hắc tố. Sau khi ngưng Tafluprost, sắc tố của mống mắt có khả năng không thay đổi, trong khi các thay đổi sắc tố ở quanh mắt (mí mắt) và lông mi thì hồi phục đã được báo cáo trong vài bệnh nhân. Những bệnh nhân được điều trị bằng Tafluprost phải được cho biết về việc có thể bị tăng sắc tố. Các ảnh hưởng lâu dài của việc tăng sắc tố không được nhận biết.
Sự thay đổi màu của mống mắt có thể không được nhận thấy trong vài tháng đến vài năm. Điển hình là, sắc tố màu nâu quanh đồng tử lan rộng đồng tâm hướng về phía ngoại vi của mống mắt và toàn thể mống mắt hoặc một phần mống mắt trở thành nâu hơn. Không có vết sắc tố cũng không có đốm sắc tố của mống mắt bị mắc phải do điều trị. Trong khi điều trị, Tafluprost có thể được tiếp tục sử dụng trên những bệnh nhân có tăng sắc tố mống mắt tiến triển, những bệnh nhân này sẽ được thăm khám đều đặn.
Các thay đổi của lông mi
Tafluprost có thể dần dần làm thay đổi lông mi và lông tơ trong điều trị ở mắt. Những thay đổi này gồm có tăng chiều dài, màu sắc, độ rậm, hình dạng và số lượng của lông mi. Các thay đổi của lông mi thường biến mất hẳn sau khi ngưng dùng thuốc.
Viêm nội nhãn
Tafluprost được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân đang có viêm nội nhãn (như viêm mống mắt, viêm màng bồ đào) bởi vì tình trạng viêm có thể trở nên nghiêm trọng hơn.
Phù hoàng điểm
Phù hoàng điểm, bao gồm phù hoàng điểm dạng nang đã được báo cáo trong khi điều trị với các đồng vận prostaglandin F2α. Tafluprost được sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân bị thiếu thủy tinh thể, có thủy tinh thể giả với vết rách của bao sau, hoặc những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ của phù hoàng điểm.
Sử dụng cho người cao tuổi: Do chức năng sinh lý thường giảm ở người cao tuổi, nên thận trọng khi dùng.
Sử dụng trong nhi khoa: Không nên sử dụng tafluprost cho bệnh nhi vì lo ngại về khả năng an toàn liên quan đến việc tăng sắc tố sau khi sử dụng mãn tính lâu dài.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Triệu chứng bị nhìn mờ tạm thời có thể xảy ra sau khi dùng thuốc này. Cần hướng dẫn cho bệnh nhân ngừng các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi triệu chứng này mất đi.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B3
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Không có dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng tafluprost ở phụ nữ mang thai. Tafluprost có thể có tác dụng có hại cho thai kỳ và / hoặc thai nhi / trẻ sơ sinh. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Do đó, không nên được sử dụng trong khi mang thai trừ khi cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Người ta không biết liệu tafluprost hoặc chất chuyển hóa của nó được bài tiết trong sữa mẹ hay không. Do đó, không nên sử dụng tafluprost trong thời gian cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Bảng 1. | |||
Hệ thống phân loại các cơ quan MedDRA | Tác dụng không mong muốn | Số bệnh nhãn được báo cáo gặp phải ADR | Tần suất xuất hiện của ADR |
Rối loan thần kinh | Nhức đầu | 10 | 2,10% |
Chóng mặt | 3 | 0,60% | |
Rối loạn mắt | Xung huyết kết mạc | 151 | 31,30% |
Lông mi bất thường (tăng độ dài, độ dày và số lượng lông mi, v.v…) | 93 | 19,30% | |
Ngứa mắt | 85 | 17,60% | |
Kích ứng mắt | 65 | 13,50% | |
Nhiễm sắc té méng mắt | 39 | 8,10% | |
Cảm giác có vật lạ ở mắt | 36 | 7,50% | |
Nhiễm sắc té mí mắt | 32 | 6,60% | |
Rối loạn biểu mõ giác mạc bao gồm viêm giác mạc chấm nông | 27 | 5,60% | |
Cảm giác bất thường ở mắt (khó chịu, cảm giác dính, cảm giác khô, v.v…) | 26 | 5,40% | |
Đau mắt | 22 | 4,60% | |
Viêm bớ mi (mí mắt đỏ, phù, v.v…) | 22 | 4,60% | |
Xuất tiết mắt | 10 | 2,10% | |
Sợ ánh sáng | 10 | 2,10% | |
Cảm giác nặng ở mắt | 7 | 1,40% | |
Chảy nước mắt | 7 | 1,40% | |
Nhìn mớ | 6 | 1,20% | |
Phù kết mạc | 5 | 1,00% | |
Chảy máu dưới kết mạc | 3 | 0,60% | |
Viêm kết mạc | 2 | 0,40% | |
Viêm mống mắt | 1 | 0,20% | |
Rối loạn da và mõ dưới da | Tăng mọc lông ở mi mắt | 18 | 3,70% |
Ban đỏ | 5 | 1,00% | |
Phát ban | 1 | 0,20% | |
Các xét nghiệm, nghiệm pháp | Tăng nồng độ kali trong huyết thanh | 8 | 1,70% |
Protein niệu dương tính | 7 | 1,40% | |
Tăng nồng độAST (GOT) | 5 | 1,00% | |
Tăng nồng độ ALT (GPT) | 4 | 0,80% | |
Tăng bạch cầu ưa eosin | 4 | 0,80% | |
Giảm số lượng bạch cầu | 4 | 0,80% | |
Tăng nồng độ y-GTP | 3 | 0,60% | |
Đường niệu dương tính | 3 | 0,60% | |
Tăng acld uric | 3 | 0,60% |
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Không có tương tác nào được dự đoán ở người, khi nồng độ của tafluprost trong cơ thể rất thấp sau liều nhỏ mắt. Vì vậy, các nghiên cứu chuyên biệt về tương tác của tafluprost với các thuốc khác đã không được thực hiện. Trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy có sự tương tác rõ rệt nào cả khi tafluprost đã được sử dụng đồng thời với timolol.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Quá liều không xảy ra khi dùng thuốc để nhỏ mắt.
Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Tác dụng giảm áp lực nội nhãn (IOP)
Nhỏ liều duy nhất dung dịch nhỏ mắt tafluprost nồng độ từ 0,00002% đến 0,005% cho khỉ cho thấy tác dụng làm giảm áp lực nội nhãn theo cách thức phụ thuộc liều. Tác dụng này có ý nghĩa thống kê ở các nhóm dùng nồng độ 0,0005% hoặc cao hơn, so với nhóm giả dược. Trong một nghiên cứu liều lặp lại trên khỉ với dung dịch nhỏ mắt tafluprost nồng độ từ 0,001% đến 0,005% một lần mỗi ngày trong 5 ngày, tác dụng giảm áp lực nội nhãn ở mọi nồng độ là ổn định và không giảm đi trong thời gian điều trị.
Ảnh hưởng đến lưu lượng máu ở mắt
Nhỏ lặp lại thuốc vào mắt thỏ 1 lần/ngày trong 28 ngày làm tăng đáng kể lưu lượng máu ở đĩa thị, được đo bằng phương pháp đốm laser.
Nhỏ liều đơn thuốc vào mắt người trưởng thành khỏe mạnh làm tăng đáng kể lưu lượng máu đến động mạch võng mạc quanh gai thị và lưu lượng máu ở võng mạc quanh gai thị.
Đánh giá động lực học thủy dịch ở khỉ bằng phương pháp flurophotometry, áp suất tưới 2 cấp không đổi và phương pháp tưới albumin gắn 125I-131I đánh dấu sau khi dùng liều lặp lại dung dịch nhỏ mắt tafluprost 0,005% mỗi ngày một lần từ 3 đến 5 ngày. Dòng chảy thoát qua màng bồ đào củng mạc tăng lên đáng kể mà không có bất kỳ thay đổi nào trong việc sản xuất thủy dịch.
Cơ chế tác dụng:
Acid tafluprost, một đồng vận prostaglandin là một FP chọn lọc thụ thể chủ vận prostanoid được cho là để làm giảm áp lực nội nhãn bằng cách tăng dòng chảy màng bồ đào – củng mạc. Cơ chế tác dụng chính xác không được biết vào lúc này. Dạng acid tafluprost, một chất chuyển hóa có hoạt tính, có ái lực cao với thụ thể prostanoid FP (Ki=0,40 nM).
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Nồng độ trong huyết tương: Khi dùng dung dịch tafluprost nồng độ 0,0025% hoặc 0,005% nhỏ 1 giọt một lần/ngày trong 7 ngày vào cả hai mắt cho 7 người lớn tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ trong huyết tương của tafluprost và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là dạng acid tafluprost, ở dưới mức có thể định lượng được (tafluprost: 0,2 ng/mL, dạng acid tafluprost: 0,1 ng/mL) ở bất cứ thời điểm nào, trừ ở một người tình nguyện trong nhóm dùng nồng độ 0,0025% sau khi nhỏ mắt 15 phút vào ngày thứ nhất, với nồng độ của dạng acid tafluprost là 0,144 ng/mL.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ 1- 30°C trong lọ thuốc được đóng kín. Hủy bỏ thuốc sau khi mở 1 tháng.
6.4. Thông tin khác :
Chưa có thông tin..
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM