Spiramycin – Spobavas

Thuốc Spobavas là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Spobavas (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Spiramycin

Phân loại: Thuốc kháng sinh nhóm macrolid..

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01F A02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Spobavas

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim 1,5MIU, 3MIU.

Thuốc tham khảo:

SPOBAVAS 3M.IU
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Spiramycin …………………………. 3.000.000 IU
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

SPOBAVAS 1,5M.IU
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Spiramycin …………………………. 1.500.000 IU
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Thuốc được sử dụng giới hạn trong các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn được xác định là nhạy cảm:

Các chủng tụ cầu beta tán huyết nhóm A, như là một thay thế cho liệu pháp điều trị beta-lactam, đặc biệt khi không thể dùng beta-lactam.

Viêm xoang cấp tính: Theo quan điểm vi sinh của các nhiễm trùng này, các macrolid được chỉ định khi không thể điều trị bằng beta-lactam.

Bội nhiễm của viêm phế quản cấp tính.

Các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.

Viêm phổi cộng đồng:

Không có yếu tố nguy cơ,

Không có dấu hiệu nghiêm trọng trên lâm sàng,

Trong trường hợp không có bằng chứng lâm sàng gợi ý nguyên nhân do phế cầu. Trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi không điển hình, các macrolid được chỉ định không phụ thuộc tính nghiêm trọng và nguyên do.

Nhiễm khuẩn da lành tính: chốc lở, chốc loét, nhiễm khuẩn hạ bì (viêm quầng), bệnh erythrasma.

Nhiễm trùng răng miệng.

Nhiễm trùng sinh dục không do lậu cầu.

Điều trị dự phòng tái phát RAA trong các trường hợp dị ứng với beta-lactam.

Nhiễm toxoplasma ở phụ nữ mang thai.

Phòng ngừa viêm màng não do não mô cầu trong trường hợp chống chỉ định với rifampicin:

Mục tiêu là để tiêu diệt các mầm Neisseria meningitidis trong mũi họng,

Spiramycin không dùng điều trị bệnh viêm màng não do Meningococcus

Nó được đề nghị dùng trong dự phòng ở:

Bệnh nhân sau khi điều trị và trước khi tái hòa nhập vào cộng đồng

Đối tượng đã tiếp xúc với dịch tiết hầu họng trong vòng 10 ngày trước khi nhập viện..

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ vì thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin.

Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.

Nuốt nguyên viên với một lượng nước phù hợp..

Liều dùng:

Spobavas® 3MIU không thích hợp cho trẻ em. Thuốc chỉ được sử dụng cho người lớn.

Trường hợp chức năng thận bình thường:

Liều chung:

Người lớn: uống 6 – 9 triệu IU/24 giờ, tương đương với 4 – 6 viên/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.

Trẻ em (> 6 tuổi): 1,5 – 3 triệu IU/ 10 kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 3 lần.

Đợt điều trị kéo dài trong 10 ngày

Điều trị dự phòng viêm màng não mô cầu:

Người lớn 3 triệu IU /lần, cứ 12 giờ/lần, trong 5 ngày.

Trẻ em (> 6 tuổi): 75.000 IU /kg /12 giờ, trong 5 ngày.

Trường hợp bệnh nhân bị suy thận: không cần chỉnh liều.

Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: Nếu nhiễm Toxoplasma trong khi mang thai, sự lây nhiễm qua nhau thai có thể dẫn đến sự nguy hiểm cho bào thai. Phải hỏi ý kiến chuyên gia về cách xử trí..

4.3. Chống chỉ định:

Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, kháng sinh khác nhóm macrolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng viên có thể dẫn đến rủi ro khi sử dụng.

Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp..

4.4 Thận trọng:

Đối với người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc cho gan.

Thận trọng cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT).

Thận trọng nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt khi bắt đầu điều trị, cần ngừng thuốc và chống chỉ định sử dụng thêm spiramycin dùng đơn trị hoặc phối hợp.

Nên chống chỉ định với trẻ dưới 6 tuổi vì rủi ro khi sử dụng dạng viên.

Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Thận trọng ở bệnh nhân bị thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) vì đã có báo cáo trường hợp bị thiếu máu tán huyết ở những bệnh nhân thiếu hụt men này.

Sản phẩm có chứa natri, do đó cần thận trọng với bệnh nhân đang có chế độ ăn kiêng natri..

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không gây ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category:

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Spiramycin sử dụng trong thai kỳ có thể được xem xét nếu cần. Việc sử dụng rộng rãi spiramycin đến nay chưa phát hiện có bất cứ dị dạng hoặc độc tính thai nhi nào.

Thời kỳ cho con bú:

Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.

Ít gặp: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối. Viêm kết tràng cấp. Ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Spiramycin làm giảm nồng độ levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.

Kéo dài khoảng QT nếu dùng đồng thời với mequitazin.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng: Chưa biết liều spiramycin gây độc. Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị (đã gặp ở trẻ sơ sinh dùng liều cao hoặc ở người lớn tiêm tĩnh mạch có nguy cơ kéo dài khoảng QT).

Xử trí: Trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Nhóm dược lý: kháng sinh nhóm macrolid.

Mã ATC: J01FA02.

Dược lý và cơ chế tác dụng:

Spiramycin là kháng sinh thuộc nhóm Macrolid có phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Spiramycin ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein do tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn.

Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus (Neisseria mengingitidis), phần lớn chủng Gonococcus (Neisseria gonorrhoeae), 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.

Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm.

Cơ chế tác dụng:

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Spiramycin uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.

Thuốc gắn vào protein huyết tương dao động từ 10 – 28%. Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Thuốc không qua hàng rào máu não nhưng qua nhau thai và sữa mẹ. Thời gian bán thải 5-8 giờ. Thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Tinh bột bắp, natri carboxy methylcellulose, natri lauryl sulfat, natri croscarmellose, tinh bột biến tính, colloidal silicon dioxide, magnesi stearat, HPMC, talc, titan dioxyd, PEG 4000

6.2. Tương kỵ :

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

HDSD Thuốc Spobavas (2017).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM