Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc P.A.S 1000
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc P.A.S 1000 (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Para-AminoSalicylic acid (PAS)
Phân loại: Thuốc kháng lao.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): .
Biệt dược gốc:
Thuốc Generic : P.A.S 1000.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén dài bao phim 1000 mg.
Thuốc tham khảo:
P.A.S 1000 | ||
Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
Para-AminoSalicylic acid | …………………………. | 1000 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Bệnh lao.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Thuốc dùng đường uống
* Chú ý: Bệnh nhân cần phải uống thuốc liên tục không nên bỏ liều, nếu bỏ lỡ liều thì cần phải uống ngay lập tức, nếu liều bỏ lỡ trùng với thời gian uống liều tiếp theo thì cần phải uống liều tiếp theo, không được uống gấp đôi.
Liều dùng:
Tuỳ theo từng bệnh nhân khác nhau mà liều dùng khác nhau, uống theo sự chỉ dẫn của bác sĩ hay theo liều lượng sau :
Người lớn hay trẻ em trên 12 tuổi : 5 – 6 viên mỗi 8 giờ hay 7 – 8 viên mỗi 12 giờ, uống cùng với thuốc kháng lao khác. Liều tối đa hàng ngày không quá 20 viên.
Trẻ em : Liều 70 – 100 mg/kg thể trọng mỗi 6 giờ hoặc 90 – 135 mg/kg thể trọng mỗi 8 giờ, uống cùng với thuốc kháng lao khác. Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không quá 16,5 g.
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Bệnh nhân suy giảm Glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.
Người có bệnh tim mạch.
Bệnh nhân suy thận, suy gan.
Loét bao tử.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có báo cáo.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú:
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp : Sốt, nổi mẫn, ngứa, mệt mỏi .
Ít gặp : Đau lưng, đau đầu, đau và có cảm giác nóng khi tiểu, vàng da.
Hiếm gặp : Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Rối loạn tiêu hóa
Điều trị các triệu chứng buồn nôn, tiêu chảy. Dùng thuốc cùng bữa ăn. Nếu không hiệu quả nên ngừng thuốc. Cân nhắc bổ sung vitamin B12 với người bệnh sử dụng thuốc ít nhất một tháng.
Phản ứng quá mẫn
Nếu có biểu hiện của phản ứng quá mẫn, nên ngừng thuốc ngay lập tức. Khi các triệu chứng trên mất đi, có thể sử dụng lại thuốc bằng việc bắt đầu từ liều nhỏ và tăng dần liều đến khi đạt liều khuyến cáo. Nếu vẫn xuất hiện sốt nhẹ hoặc phản ứng ở da, có thể giảm liều (dùng liều thấp hơn liền kề trước đó) hoặc duy trì liều hiện tại thêm một chu kỳ nữa (2 ngày) trước khi tiếp tục tăng liều.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Aminobenzoat sẽ làm giảm tác dụng của P.A.S.
Chất chống đông dẫn xuất coumarin hay indandione có thể làm tăng nồng độ của P.A.S do đó cần phải điều chỉnh liều khi điều trị với P.A.S.
Không được sử dụng thuốc P.A.S trong vòng 6 giờ sau khi dùng Rifampin, vì P.A.S có thể làm giảm tác dụng của Rifampin.
P.A.S làm giảm hấp thu Vitamin B12 từ ống tiêu hóa do đó cần phải tăng liều Vitamin B12 cho những bệnh nhân dùng P.A.S..
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có thông tin.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Kiềm khuẩn tương tự acid aminobenzoic, ngăn chặn sự phát triển và sinh sản của Mycobacterium tuberculosis bằng cách ức chế cạnh tranh sự tạo thành acid folic.
Cơ chế tác dụng:
Acid aminosalicylic chỉ có tác dụng đặc hiệu với Mycobacterium tuberculosis với cơ chế tác dụng kìm khuẩn tương tự các sulfonamid: thuốc ức chế tổng hợp acid folic ở vi khuẩn nhạy cảm bằng việc ức chế sự chuyển từ acid aminobenzoic sang acid dihydrofolic.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Hấp thu và phân bố:
Hấp thu nhanh và tốt ở ống tiêu hoá.
Phân bố rộng rãi khắp các dịch cơ thể, đạt được nồng độ cao trong dịch màng phổi nhưng đạt nồng độ thấp trong dịch não, phân bố vào phổi, thận và gan.
Gắn kết với protein huyết tương thấp, dưới 15%.
Thời gian bán huỷ ở chức năng thận bình thường là 45 – 60 phút, chức năng thận suy yếu trên 23 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1 – 2 giờ.
Độ thanh thải huyết tương khoảng chừng 75 microgam/mL sau khi uống liều 4 g.
Chuyển hoá và bài tiết:
Chuyển hoá sinh học: Ở gan, trên 50% dạng acetyl hoá thành dẫn chất không hoạt tính.
85% bài tiết qua thận nhanh chóng trong vòng 7 – 10 giờ 14 – 30% bài tiết nguyên dạng qua nước tiểu; 50% dưới dạng chuyển hoá acetyl.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược : Avicel 102, PVP K90, Primellose, Magnesi stearat, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Nâu oxyd sắt, Đỏ oxyd sắt, Đen oxyd sắt, Màu Nâu số 3.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Chưa có thông tin.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc P.A.S 1000 do Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam. sản xuất (2014).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM