Thuốc Loxone eye/ear drops là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Loxone eye/ear drops (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Norfloxacin
Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm quinolon. Fluoroquinolon thế hệ 2
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01MA06, S01AE02.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Loxone eye/ear drops
Hãng sản xuất : Micro Labs Limited
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tra mắt/tai 0,3%..
Thuốc tham khảo:
LOXONE EYE/EAR DROPS 0,3% | ||
Mỗi lọ 5ml có chứa: | ||
Norfloxacin | …………………………. | 15 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Về mắt : Viêm kết mạc (viêm kết mạc cấp mưng mủ, viêm kết mạc do lậu cầu, viêm mắt sơ sinh, đau mắt hột).
Các nhiễm khuẩn khác ở mắt : Viêm mi mắt, viêm mi mắt- kết mạc, viêm giác mạc mưng mủ do nhiều chủng vi khuẩn nhạy với Norfloxacin.
Dự phòng nhiễm khuẩn mắt sau khi lấy vật lạ khỏi giác mạc hoặc kết mạc, hoặc sau khi bị tổn thương do chất hoá học và vật lý, hoặc trước hay sau phẫu thuật mắt.
Về tai: Viêm tai ngoài, viêm tai giữa cấp tính, viêm tai giữa mãn tính mưng mủ, dự phòng trong phẫu thuật tai như nạo xương chũm..
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng nhỏ mắt hoặc nhỏ tai
Liều dùng:
Mắt:
Nhiễm khuẩn cấp tính: khởi đầu từng 15 – 30 phút, nhỏ 1 — 2 giọt, sau đó sẽ nhỏ cách quãng xa hơn khi đã bớt nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn vừa: Mỗi ngày nhỏ 2-6 lần, mỗi lần 1-2 giọt, có thể nhỏ nhiều lần hơn trong ngày khi cần thiết.
Đau mắt hột đang hoạt động và mãn tính: mỗi ngày nhỏ 2-4 lần, mỗi lần 2 giọt vào từng mắt, kéo dài trong 1-2 tháng hoặc hơn nữa.
Tai: Khởi đầu từng 2-3 giờ, nhỏ 2-3 giọt, sau đó cách quãng xa hơn dần dần tuỳ theo sự nhiễm khuẩn đã được kiểm soát..
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với nhóm kháng sinh quinolone hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc..
4.4 Thận trọng:
Thuốc nhỏ giọt Loxone cho mắt và tai không được dùng để tiêm. Không được tiêm dưới kết mạc hoặc tiêm vào tiền phòng của mắt. Trừ những nhiễm khuẩn quá nông, còn thì dung dịch Loxone có thể để bổ sung cho phương pháp điều trị toàn thân.
Không được chạm vào ống nhỏ giọt hoặc rửa ống nhỏ giọt vì có thể làm bẩn dung dịch thuốc.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B3
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người mang thai và người cho con bú..
Thời kỳ cho con bú:
Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người mang thai và người cho con bú..
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Chưa xác định được.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có nghiên cứu đặc hiệu về tương tác thuốc được thực hiện với Norfloxacin nhỏ mắt.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa thấy có báo cáo về quá liều nào xảy ra.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Norfloxacin thấm vào tế bào vi khuẩn nhanh hơn các kháng sinh khác nhiều và có hoạt tính diệt khuẩn mạnh hơn do ức chế dưới lớp A của DNA- gyrase vi khuẩn; đây là enzym thiết yếu xúc tác cho sự nhân đôi của DNA. Kết quả là tạo ra một chuỗi hiện tượng gây phân giải vi khuẩn.
Cơ chế tác dụng:
Norfloxacin ức chế DNA – gyrase, một enzym cần thiết cho sự sao chép DNA của vi khuẩn.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Thông số về dược động học đường nhỏ mắt/tai chưa được xác định.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Thành phần chính: Norfloxacin USP 0,3% kl/tt (khối lượng/ thể tích), dung dịch Benzalkonium chloride NF 0,02% tt/tt (thể tích/ thể tích) dùng làm chất bảo quản.
Tá dược: Natri acetate, dinatri edetate, benzalkonium chloride, natri chloride, axit hydrochloric, natri hydroxide, nước cất pha tiêm..
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM