Thuốc Cadismectite là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Cadismectite (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Smectites (Diosmectite hoặc Dioctahedral smectite)
Phân loại: Thuốc bảo vệ niêm mạc.
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A07BC05.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Cadismectite
Hãng sản xuất : Công ty TNHH US pharma USA
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha hỗn dịch: Gói 3 g.
Thuốc tham khảo:
CADISMECTITE |
||
Mỗi gói bột pha hỗn dịch có chứa: |
||
Diosmectite |
…………………………. |
3000 mg |
Tá dược |
…………………………. |
vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị các chứng đau của viêm thực quản – dạ dày- tá tràng và đại tràng
Ỉa chảy cấp và mạn tính sau khi đã bồi phụ đủ nước và điện giải mà còn ỉa chảy kéo dài. Theo Tổ chức Y tế thế giới, diosmectit không có vị trí nào trong điều trị ỉa chảy cấp ở trẻ em và không nên dùng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ..
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Uống sau bữa ăn với người bệnh viêm thực quản.
Uống xa bữa ăn với các chỉ định khác.
Riêng viêm loét trực tràng dùng cách thụt.
Hòa tan gói thuốc với khoảng 50ml nước, trước mỗi lần dùng thuốc cần lắc hoặc khuấy đều. Có thể thay nước bằng dịch thức ăn như nước canh, nước rau hoặc trộn kỹ với thức ăn nửa lỏng như món nghiền rau quả.
Liều dùng:
Trẻ em:
Dưới 1 tuổi ngày 1 gói chia 2-3 lần
Từ 1-2 tuổi ngày 1-2 gói chia 2-3 lần
Trên 2 tuổi ngày 2-3 gói chia 2-3 lần.
Người lớn:
Mỗi lần 1 gói, hòa vào nữa cốc nước ấm, khuấy đều rồi uống ngày 3 lần.
Trường hợp tiêu chảy cấp liều khởi đầu có thể gấp 2 lần.
Thụt trực tràng:
Mỗi lần 1-3 gói hòa với 50 đến 100 ml nước ấm, rồi thụt. Ngày 1-3 lần.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Không dùng chữa ỉa chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em.
4.4 Thận trọng:
Khi có sốt không dùng thuốc này quá 2 ngày. Nếu ỉa chảy mất nước cần bù nước kết hợp dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm truyền dịch tĩnh mạch, số lượng nước cần bù tùy theo tuổi, cơ địa người bệnh và mức độ bị tiêu chảy. Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điều trị ỉa chảy nặng, vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc của phân và chưa biết có ngăn được mất nước và điện giải còn tiếp tục trong ỉa chảy cấp.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc..
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không có chống chỉ định với phụ nữ thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không có chống chỉ định với phụ nữ thời kỳ cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Rất hiếm trường hợp diosmectit gây táo bón hoặc làm nặng thêm mức độ táo bón đã có trước khi dùng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Cần giảm liều khi bị táo bón.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Diosmectit có thể hấp phụ một số thuốc khác, do đó có thể ảnh hưởng đến thời gian và tỷ lệ hấp thu của các thuốc đó, nên uống các thuốc khác sau khi uống diosmectit khoảng 2-3 giờ.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến táo bón hoặc ỉa chảy.
Xử trí: cần ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Chưa có thông tin.
Cơ chế tác dụng:
Do cấu trúc từng lớp với độ nhầy cao, Diosmectit có khả năng bao phủ niêm mạc tiêu hóa rất lớn. Diosmectit tương tác với glycoprotein của chất nhầy làm tăng sức chịu đựng của lớp gel dính trên niêm mạc bị tấn công. Nhờ tác động trên hàng rào niêm mạc tiêu hóa và khả năng bám cao nên Diosmectit bảo vệ được niêm mạc tiêu hóa. Diosmectit không cản quang, không nhuộm màu phân và với liều lượng thông dụng Diosmectit không làm thay đổi thời gian vận chuyển sinh lý của ruột.
Kết quả phối hợp của 2 nghiên cứu ngẫu nhiên mù đôi so sánh hiệu quả của Diosmectit với giả dược trên 602 bệnh nhân từ 1 – 36 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp cho thấy lượng phân trong 72 giờ đầu giảm đáng kể ở nhóm điều trị bằng Diosmectit cùng với bù nước đường uống.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Chưa có thông tin.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Sachelac, Aspartam, Colloidal silicon dioxyd, Talc, Vanilin.
6.2. Tương kỵ :
Chưa có thông tin.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, dưới 25°C, tránh ánh sáng.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM