Pantoprazole – Pipanzin

Thuốc Pipanzin, Pipanzin Inj. là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Pipanzin, Pipanzin Inj. (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Pantoprazole

Phân loại: Thuốc ức chế bơm Proton. Thuốc ức chế tiết acid dạ dày.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A02BC02.

Biệt dược gốc: Pantoloc

Biệt dược: Pipanzin, Pipanzin Inj.

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Pymepharco

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao tan trong ruột: 40 mg.

Bột pha tiêm: Lọ 40 mg (dạng muối natri).

Thuốc tham khảo:

PIPANZIN
Mỗi viên bao tan trong ruột có chứa:
Pantoprazole …………………………. 40 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

PIPANZIN INJ
Mỗi lọ bột pha tiêm có chứa:
Pantoprazole …………………………. 40 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Pipanzin viên uống:

Loét dạ dày, tá tràng.

Trào ngược dạ dày thực quản.

Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison.

Phối hợp với kháng sinh tiệt trừ Helicobacter pylori.

Pipanzin Inj. Thuốc tiêm

Loét dạ dày, tá tràng.

Trào ngược dạ dày – thực quản.

Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Pipanzin viên uống:

Thuốc phải được uống nguyên viên với nước trước bữa sáng 1 giờ, không được nhai hoặc tán nhỏ viên thuốc,

Trong điều trị phối hợp diệt Helicobacter pylori: viên PIPANZIN 40mg thứ hai cần uống trước bữa ăn tối.

Thời gian điều trị kéo dài tùy thuộc vào tình trạng bệnh, nhưng không nên dùng quá 8 tuần.

Pipanzin Inj. Thuốc tiêm

Loét dạ dày, loét tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản: Bơm 10 ml dung dịch muối sinh lý NaCl 0,9% vào lọ bột thuốc. Có thể tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 2 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 phút sau khi pha loãng tiếp dung dịch này với 100 ml dung dịch muối sinh lý NaCl 0,9% hoặc dextrose 5%. Dùng dung dịch ngay sau khi pha hoặc bảo quản trong vòng 12 giờ ở nhiệt độ 25°C.

Tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison: Dùng 2 lọ thuốc bột đông khô, bơm 10 ml dung dịch NaCl 0,9% vào mỗi lọ. Tiến hành tiêm tĩnh mạch trực tiếp tổng lượng thuốc 2 lọ trong ít nhất 2 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch khi bệnh nặng trong ít nhất 15 phút sau khi trộn 2 lọ với nhau và pha loãng với 80 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc dextrose 5%. Dùng dung dịch ngay sau khi pha hoặc bảo quản trong vòng 12 giờ ở 25°C.

Ghi chú: các dung dịch pha loãng truyền tĩnh mạch có thể có kết tủa tuy vậy không làm thay đổi chất lượng thuốc nhưng phải truyền qua bộ lọc của dây truyền và phải truyền riêng rẽ với các dung dịch tiêm khác.

Liều dùng:

Pipanzin viên uống:

*Liều cho người lớn:

Trào ngược dạ dày thực quản: 1 viên PIPANZIN 40mg/ngày trong 4 tuần, có thể tăng tới 8 tuần nếu cần thiết. Ở những người có vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài đợt điều trị tới 16 tuần.

Loét dạ dày: 1 viên PIPANZIN 40mg/ngày trong 4 – 8 tuần.

Loét tá tràng: 1 viên PIPANZIN 40mg/ngày trong 2- 4 tuần.

Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison: Bắt đầu điều trị 2 viên PIPANZIN 40mg/ngày. Sau đó điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi liều tối đa 40mg/ngày). Có thể tăng liều đến 240mg/ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80mg thì chia làm 2 lần trong ngày.

Loét dạ dày – tá tràng nhiễm Helicobacter pylori:

Phối hợp với 2 kháng sinh trong chế độ điều trị dùng 3 thuốc trong 2 tuần:

Phác đồ 1: (1 viên PIPANZIN 40mg + 1000mg amoxicillin+ 500mg clarithromycin) x 2 lần/ngày.

Phác đồ 2: (1 viên PIPANZIN 40mg + 500mg metronidazol + 500mg clarithromycin) x 2 lần/ngày.

Phác đồ 3: (1 viên PIPANZIN 40mg + 1000mg amoxicillin + 500mg metronidazol) x 2 lần/ngày.

*Đối với bệnh nhân suy gan nặng:

Giảm liều xuống hai ngày 1 viên PIPANZIN 40mg. Nên theo dõi men gan trong quá trình điều trị, nếu men gan tăng phải ngưng dùng thuốc.

*Người cao tuổi hoặc suy thận: 1 viên PIPANZIN 40mg/ngày. Trường hợp điều trị phối hợp diệt Helicobacter pylori: 1 viên PIPANZIN 40mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần điều trị.

Pipanzin Inj. Thuốc tiêm

Loét dạ dày, loét tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản: Liều khuyến cáo 40 mg/ngày (1 lọ/ngày).

Tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu là 80 mg mỗi ngày sau đó điều chỉnh theo yêu cầu, có thể lên tới 240 mg mỗi ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80 mg thì chia làm 2 lần.

Người suy gan nặng: Cần xem xét giảm liều pantoprazol hoặc dùng cách ngày. Có thể tiêm tĩnh mạch tối đa 20 mg/ngày, cách 1 ngày 1 lần. Liều trên 40 mg/ngày chưa được nghiên cứu ở người bệnh suy gan. Phải theo di enzym gan trong quá trình điều trị. Nếu thấy tăng, phải ngừng thuốc.

Bệnh nhân suy thận: đa số các nghiên cứu đều không thấy sự thay đổi về dược động học của pantoprazol. Không khuyến cáo phải điều chỉnh liều ởnhóm bệnh nhân này. Tuy nhiên không vượt quá liều chỉ định 40 mg/ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Pipanzin viên uống:

Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc.

Pipanzin Inj. Thuốc tiêm

Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc.

Bệnh nhân dị ứng với dẫn chất benzimidazol

Trẻ em (<18 tuổi).

4.4 Thận trọng:

*Pipanzin viên uống:

Trước khi dùng pantoprazol nên chẩn đoán loại trừ bệnh loét dạ dày ác tính hoặc bệnh ác tính ở thực quản, vì pantoprazol có thể làm giảm tạm thời các triệu chứng của loét dạ dày ác tính, do đó kéo dài thời gian chẩn đoán.

Chưa có kinh nghiệm điều trị cho trẻ em.

Thận trọng khi dùng pantoprazol ở người bị bệnh gan, người suy thận và người cao tuổi. Theo dõi chức năng gan đều đặn. Cần lưu ý theo dõi các biểu hiện khi điều trị lâu dài ở bệnh nhân bị hội chứng Zollinger-Ellison và tình trạng tăng bài tiết bệnh lý, vì làm giảm hấp thu vitamin B12.

Bổ sung nguy cơ nhiễm trùng đường hô hấp, gãy xương khi điều trị lâu dài.

Kiểm tra magnesi huyết trước khi điều trị ở bệnh nhân có nguy cơ phải điều trị lâu dài.

*Pipanzin Inj. Thuốc tiêm

Chỉ dùng pantoprazol đường tiêm tĩnh mạch khi không dùng được pantoprazol đường uống, và ngưng điều trị với pantoprazol đường tiêm tĩnh mạch ngay khi có thể thay bằng pantoprazol 40mg đường uống.

Không dùng pantoprazol trong điều trị rối loạn tiêu hóa nhẹ như chứng khó tiêu.

Trước khi dùng pantoprazol nên chẩn đoán loại trừ bệnh loét dạ dày ác tính hoặc bệnh ác tính ở thực quản, vì pantoprazol có thể làm giảm tạm thời các triệu chứng của loét dạ dày ác tính, do đó kéo dài thời gian chẩn đoán.

Không vượt quá liều chỉ định 40 mg/ngày trên bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Bệnh nhân suy gan nặng, liều dùng có thể giảm xuống 20mg/ngày. Ngưng dùng pantoprazol đường tiêm tĩnh mạch khi có dấu hiện tăng men gan.

Không pha thuốc với dung môi nào khác ngoài NaCl 0,9%, dextrose 5%,

Cần lưu ý theo dõi các biểu hiện khi điều trị lâu dài ởbệnh nhân bị tình trạng tăng bài tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison vì làm giảm hấp thu vitamin B12.

Hạ magnesi máu:

Hạ magnesi máu nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton như pantoprazol trong ít nhất ba tháng, và hầu hết các trường hợp trong một năm. Biểu hiện nghiêm trọng của hạ magnesi máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra, nhưng cũng có thể không biểu hiện và được bỏ qua.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:

Giống như tất cả các thuốc ức chế bơm proton khác, pantoprazol có thể làm tăng số lượng vi khuẩn thường hiện diện trong đường tiêu hóa trên. Điều trị bằng pantoprazol có thể dẫn đến nguy cơ tăng nhẹ của bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa gây ra bởi các vi khuẩn như Salmonella và Campylobacter hoặc C.difficile.

Sử dụng đồng thời với atazanavir:

Không nên sử dụng đồng thời atazanavir với thuốc ức chế bơm proton. Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng đồng thời atazanavir với một thuốc ức chế bơm proton, phải theo dõi chặt chẽ lâm sàng (ví dụ như tải lượng vi rút) kết hợp với sự gia tăng liều atazanavir lên 400mg với ritonavir 100 mg. Không dùng quá 20mg pantoprazol mỗi ngày.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Nên thận trọng trước khi lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc vì có thể gặp tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B1

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Kinh nghiệm sử dụng pantoprazol cho phụ nữ có thai và cho con bú còn hạn chế. Nên chỉ dùng thuốc khi lợi ích mang lại cho mẹ lớn hơn nguy cơ gây ra cho thai nhi và trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú:

Kinh nghiệm sử dụng pantoprazol cho phụ nữ có thai và cho con bú còn hạn chế. Nên chỉ dùng thuốc khi lợi ích mang lại cho mẹ lớn hơn nguy cơ gây ra cho thai nhi và trẻ sơ sinh.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Nhìn chung, pantoprazol dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Thường gặp: Mệt, chóng mặt, đau đầu, ban da, nổi mày đay, khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp.

Ít gặp: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ, ngứa, tăng enzym gan.

Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ, ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vây, phù mạch, hồng ban đa dạng, viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa, nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, nhằm lẫn, ảo giác, dị cảm, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, liệt dương, bất lực ở nam giới, tiểu máu, viêm thận kẽ, viêm gan vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid, giảm natri huyết.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Pantoprazol thường dung nạp tốt: Đau bụng, ỉa chảy, nhức đầu, mệt mỏi thường hết khi tiếp tục điều trị, rất ít khi phải ngừng thuốc. Cần phải theo dõi các triệu chứng như nhìn mờ, trầm cảm, viêm da, đái ra máu, phát ban, liệt dương… Nếu kéo dài phải ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexat cùng với pantoprazol.

Dùng đồng thời pantoprazol và warfarin có thể gây nguy cơ chảy máu bất thường và tử vong vì khả năng tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) và tăng thời gian prothrombin. Do đó cần theo dõi sự tăng INR và thời gian prothrombin khi sử dụng đồng thời pantoprazol và warfarin.

Azatanavir: Xảy ra tương tác dược động giữa azatanavir và pantoprazol kết quả là thay đổi sự hấp thu và giảm nồng độ azatanavir trong huyết tương. Do đó, không khuyến cáo phối hợp điều trị pantoprazol với azatanavir.

Clopidogrel: Nguy cơ tương tác dược động (giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel trong huyết tương) và tương tác dược lực (giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel) giữa các chất ức chế bơm proton và clopidogrel. Tuy nhiên, đối với pantoprazol sự tương tác này không đáng kể trong lâm sàng. Do đó, không cần thiết điều chỉnh liều clopidogrel nếu sử dụng chung clopidogrel với liều khuyến cáo của pantoprazol.

Khi dùng đồng thời sucralfat với pantoprazol có thể làm chậm sự hấp thu và giảm sinh khả dụng pantoprazol. Do đó, nên dùng pantoprazol ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.

4.9 Quá liều và xử trí:

Các số liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà,lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn.

Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi hoạt động của tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dài, phải theo dõi tình trạng nước và điện giải.

Thẩm tách không loại bỏ được thuốc.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Pantoprazol là một thuốc ức chế bơm proton. Thuốc vào các ống tiết acid của tế bào thành dạ dày để được chuyển thành chất sulfenamid dạng có hoạt tính, dạng này liên kết không thuận nghịch với enzym H+/K+-ATPase (còn gọi là bơm proton) có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, gây ức chế enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Tác dụng của pantoprazol phụ thuộc vào liều dùng, thời gian ức chế bài tiết acid dịch vị kéo dài hơn 24 giờ. Bài tiết acid dạ dày trở lại bình thường trong vòng 1 tuần sau khi ngừng pantoprazol và không có hiện tượng tăng tiết acid trở lại. Ngoài ra. pantoprazol còn có thể loại trừ Helicobacter pylori ở dạ dày và người bị loét tá tràng và/hoặc viêm thực quản trào ngược bị nhiễm vi khuẩn đó.

Cơ chế tác dụng:

Pantoprazol là thuốc ức chế bơm proton, ức chế giai đoạn cuối trong quá trình tạo thành acid ở dạ dày bằng liên kết dòng hóa trị với hệ men (H+, K+) – ATPase tại bề mặt kích thích bài tiết của tế bào thành dạ dày. Cơ chế này dẫn đến ức chế cả hai cơ chế tiết acid dạ dày thông thường và do các tác nhân kích thích. Sự gắn kết với hệ men (H+,K+) – ATPase sẽ làm tác dụng kháng tiết acid kéo dài hơn 24 giờ.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Pantoprazol hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống thuốc 2,5 giờ. Pantoprazol hấp thu tốt, ít bị chuyển hóa bước đầu ở gan, sinh khả dụng đường uống khoảng 77%. Pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương (98%). Pantoprazol chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 để chuyển thành desmethyl-pantoprazol. Một phần nhỏ được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2D6, CYP2C9. Các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua thận chiếm 80%, phần còn lại qua mật vào phân. Nửa đời thải trừ của pantoprazol là 0,7 – 1,9 giờ, kéo dài ở người suy gan, xơ gan (3 – 6 giờ), hoặc người chuyển hóa thuốc chậm do di truyền (3,5 – 10 giờ).

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược viên nang: Mannitol, microcrystallin cellulose, magnesi oxid, natri lauryl sulfat, hydroxypropyl cellulose, talc, calci stearat, hypromellose, propylen glycol, povidon K30, Kollicoat MAE, titan dioxid, oxid sắt vàng.

Tá dược thuốc tiêm: dinatri edetat, natri hydroxyd.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Pipanzin do Công ty cổ phần Pymepharco sản xuất (2016).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM