Thuốc Padogecis, Nisidiza là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Padogecis, Nisidiza (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Nefopam
Phân loại: Thuốc giảm đau hạ sốt.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N02BG06.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Padogecis, Nisidiza
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược Đồng Nai.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén /nang 30 mg
Thuốc tham khảo:
PADOGECIS | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Nefopam hydrochlorid | …………………………. | 30 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
NISIDIZA | ||
Mỗi viên nang có chứa: | ||
Nefopam hydrochlorid | …………………………. | 30 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Đau cấp và mãn tính, đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ – xương, đau do chấn thương và đau trong ung thư,
Giảm đau trong các trường hợp bệnh nhân có biến chứng loét dạ dày – ruột mà các thuốc giảm đau khác không sử dụng được.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Không dùng quá liều chỉ định.
Người lớn: Uống 1 viên x 3-4 lần/ngày.
Đau trầm trọng: có thể dùng đơn liều 90 mg. Tối đa: 300 mg trong 24 giờ.
Người cao tuổi: Không được uống quá 30 mg x 3 lần/ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với Nefopam.
Tiền sử co giật, bí tiểu, glucome góc đóng.
Đang dùng IMAO.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
4.4 Thận trọng:
Thôn trọng khi dùng thuốc cho người giò, bệnh nhôn có tiền sử đột quy, đau thắt ngực, suy chức năng gan hoặc thận.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có nguy cơ gây buồn ngủ và chóng mặt, cần thận trọng khi sử dụng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không được dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Không được dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng nefobpam bao gồm cóc rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn vờ nôn, đổ mồ hôi, buồn ngủ, mốt ngủ, bí tiểu, chóng mặt, hạ huyết áp, rung, dị cảm, lâng lâng, hồi hộp, lú lẫn, mờ mắt, đau đầu, khô miệng, bất tĩnh, phù mạch và nhịp tim nhanh.
Ít gặp: hưng phấn, hoang tưởng, co giật, nước tiểu có màu hồng (tạm thời).
Dấu hiệu quá liều bao gồm độc tính trên than kinh trung ương và hệ tim mạch.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Nefopam làm tăng kích thích thần kinh trung ương khi dùng chung IMAO.
Nefopam làm tăng nguy cơ co giật khi dùng chung thuốc trầm cảm loại 3 vòng.
Thuốc kháng choline làm tăng tác dụng phụ của Nefopam..
4.9 Quá liều và xử trí:
Khi dùng quá liều sẽ bị gây độc trên thần kinh (co giật, ảo giác, kích động) và hệ tim mạch (tim đập nhanh).
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Nefopam hydroclorid Ià thuốc giảm đau có cấu trúc khác hẳn các thuốc giảm đau thường dùng, không kèm tác dụng kháng viêm và hạ sốt, không ức chế hô hấp, không gây nghiện hay quen thuốc. Nefopam hydroclorid có tác dụng giảm đau ở mức trung ương, tác dụng giảm đau và chống co thắt của nefopam hydroclorid nhanh, mạnh và kéo dài.
Cơ chế tác dụng:
Nefopam hydrochlorid cho một sự dung nạp chung tốt, được xem là một thuốc giảm đau không opioid có tác dụng trên thần kinh trung ương, mặc dù cơ chế này chưa rõ ràng. Nó cũng có 1 số tác động đối kháng hệ đối giao cảm và hệ giao cảm.
5.2. Dược động học:
Nefopam được hấp thu vào máu sau khi uống khoảng 3 giờ. Liên kết với protein huyết tương khoảng 70%. Thời gian bán hủy là 4 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
….
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM