Levofloxacin – Beeocuracin Tab

Thuốc Beeocuracin Tab. là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Beeocuracin Tab. (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Levofloxacin

Phân loại: Thuốc kháng sinh nhóm quinolon. Fluoroquinolon thế hệ 3

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01MA12, S01AE05.

Biệt dược gốc: Tavanic , Cravit , Cravit Ophthalmic

Biệt dược: Beeocuracin Tab.

Hãng sản xuất : Samik Pharmaceutical Co., Ltd.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao film 100 mg.

Thuốc tham khảo:

BEEOCURACIN TAB.
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Levofloxacin …………………………. 100 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Bệnh nhọt, nhọt độc, viêm quầng, viêm tấy, viêm tuyến mồ hôi, viêm mạch bạch huyết, áp xe dưới da, viêm đầu ngón tay.

Viêm vú, nhiễm khuẩn thứ phát bề mặt bao gồm chấn thương, bỏng, vết thương phẫu thuật, áp xe quanh hậu môn.

Viêm thanh quản – hầu, viêm phế quản cấp, viêm phế quản mạn, giãn phế quản, viêm Amidan.

Viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo do lậu cầu, viêm mào tinh hoàn.

Bệnh lỵ trực khuẩn, viêm ruột non.

Viêm phần phụ tử cung, nhiễm khuẩn trong tử cung, viêm tuyến Bartholin.

Viêm tai giữa, viêm xoang.

Viêm quanh mô răng, viêm do răng.

Viêm túi mật, viêm đường mật.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống:

Liều dùng:

Người lớn:

Thông thường 1 viên (100 mg x 3 lần/ngày).

Khi bị nhiễm khuẩn nặng: 2 viên x 3 lần/ngày.

Liều cần điều chỉnh theo triệu chứng và mức độ nhiễm trùng.

Lưu ý: Không dùng quá liều chỉ định.

4.3. Chống chỉ định:

Không dùng trong các trường hợp:

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Levofloxacin, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm Quinolon.

Không dùng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.

4.4 Thận trọng:

Nên ngừng Levofloxacin nếu bệnh nhân bị đau, viêm hoặc đứt gân. Đứt gân có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị bằng thuốc nhóm Quinolon, kể cả Levofloxacin.

Thông báo thận trọng liên quan đến phản ứng không mong muốn cho bệnh nhân mà có nguy cơ xảy ra.

Thận trọng khi chỉ định cho các bệnh nhân: rối loạn chức năng thận, bệnh nhân bị co giật động kinh và người già. Do thuốc được bải tiết chủ yếu qua thận, nên rủi ro về sự kéo dài của nồng độ cao trong máu sẽ lớn hơn đối với những bệnh nhân suy thận. Nhiều bệnh nhân già thường bị giảm chức năng thận, cho nên cần phải thận trọng cho liều (100mg/lần x 2 lần /ngày) và dùng cách khoảng.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Levofloxacin có thể gây những tác dụng không mong muốn như ù tai, chóng mặt, buồn ngủ và rối loạn thị giác, có thể trở thành một nguy cơ trong những trường hợp lái xe hoặc vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Chưa có kết quả nghiên cứu sự ảnh hưởng của Levofloxacin trong Beeocuracin Tab. đối với phụ nữ có thai, không nên chỉ định Beeocuracin Tab. cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Vì Levofloxacin trong thuốc tiết qua sữa mẹ. Vậy nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Sốc: Hiếm khi xảy ra, nếu thấy các triệu chứng của phản ứng này, ngừng dùng thuốc và điều trị bằng biện pháp thích hợp.

Quá mẫn: Phản ứng phản vệ (ban đỏ, rét run, khó thở), phù, cảm giác bốc hỏa, phát ban, ngứa có thể xảy ra.

Hệ thần kinh: Mất ngủ, hoa mắt và đau đầu có thể xảy ra.

Thận: Tăng BUN có thể xảy ra.

Gan: Tăng AST, ALP, Gamma GPT và Bilirunin toàn phần có thể xảy ra.

Máu: Giảm bạch cầu, giảm hồng cầu, giảm huyết cầu tố, giảm Hct, tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu tan huyết có thể xảy ra

Hệ tiêu hóa: Đau bụng, khó chịu vùng bụng, chán ăn, buồn nôn, nôn và tiêu chảy có thể xảy ra. Nếu thấy tiêu chảy, đặc biệt là thể nặng, kéo dài, chảy máu trong hoặc sau điều trị bằng Levofloxacin có thể cho thấy dấu hiệu của viêm ruột kết giả mạc. Do đó, nếu thấy đau dạ dày hoặc tiêu chảy thường xuyên nên ngừng dùng thuốc.

: Đau cơ, yếu cơ, tăng CPK, cơ niệu kịch phát có dấu hiệu đến suy chức năng thận mà đặc biệt là tăng Myoglobin trong nước tiểu, máu.

Da: Hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyells.

Hệ hô hấp: Viêm phổi kẽ triệu chứng như sốt, ho, X-quang lồng ngực bất thường, tăng bạch cầu ưa Eosin có thể xảy ra. Khi xuất hiện các triệu chứng này nên ngừng dùng thuốc và điều trị bằng biện pháp thích hợp.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Cần ngừng levofloxacin trong các trường hợp: Bắt đầu có các biểu hiện ban da hoặc bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng mẫn cảm hay ADR trên thần kinh trung ương. Cần giám sát người bệnh để phát hiện viêm đại tràng màng giả và có biện pháp xứ trí thích hợp khi xuất hiện tiêu chảy trong khi đang dùng levofloxacin.

Khi xuất hiện dấu hiệu viêm gân cần ngừng ngay thuốc, để hai gân gót nghỉ với các dụng cụ cố định thích hợp hoặc nẹp gót chân và hội chẩn chuyên khoa.

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Khi dùng kết hợp thuốc kháng khuẩn nhóm Quinolon với nhóm Phenyl Acetate (Penbufen), thuốc giảm đau không Steroid nhóm Propionate có thể gây co giật

Các thuốc kháng acid có chứa Magie, Nhôm, Sắt có thể làm giảm sự hấp thu của Levofloxacin, vậy nên không nên dùng đồng thời 2 thuốc này.

4.9 Quá liều và xử trí:

Theo các nghiên cứu về độc tính trên động vật, các dấu hiệu quan trọng nhất có thể thấy sau khi quá liều Levofloxacin cấp tính là các triệu chứng của hệ thần kinh trung ương như lú lẫn, ù tai, rối loạn tri giác và co giật kiểu động kinh. Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không có hiệu quả thải trừ Levofloxacin khỏi cơ thể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Ở người, nếu uống quá liều, có thể xảy ra các phản ứng tiêu hóa như buồn nôn và ăn mòn niêm mạc. Nên rửa ruột và dùng thuốc kháng acid để bảo vệ niêm mạc dạ dày.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Levofloxacin là một kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon có phổ rộng. levofloxacin ức chế sự tổng hợp ADN vi khuẩn bằng cách tác động lên phức hợp gyrase và topoisomerase IV, một enzym cần thiết yếu cho sự sao chép ADN của vi khuẩn.

Cơ chế tác động của các kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon. kể cả levofloxacin. Khác với các kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin, aminoglycosid, nacrolid, và tetracyclin. Do đó, các chủng vi khuẩn đề kháng với các nhóm kháng sinh trên có thể nhạy cảm với Levofloxacin và các quinolon khác.

Các chủng Vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin

Staphylococcus spp.. Streptococcus py genes, Hemolytic streptococcus, Enterococcus spp, Pneumococcus. Peptostreptococcus spp., Gonococcus, Escherichia coli, Citrobacter spp.. Shigella spp, Enterobacter spp.. Serratia spp.. Proteus spp. Pseudomonas, influenza. Acinetobacter spp., Campyl spp Chlammmydia Trachomatis

Cơ chế tác dụng:

Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolon. Cũng như các fluoroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (DNA-gyrase) và/ hoặc topoisomerase IV là những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình  sao chép, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hấp thu: Levofloxacin được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn sau khi uống. Thức ăn ít ảnh hưởng tới sự hấp thu Levofloxacin

Phân bố: Khoảng 30 -40% Levofloxacin gắn kết với protein huyết thanh. Trạng thái nồng độ ổn định đạt được trong vòng 3 ngày. Thuốc thâm nhập tốt vào mô xương, dịch nốt phỏng và mô phổi nhưng kém vào dịch não tủy

Chuyển hóa: Levofloxacin it bi chuyển hóa và ¿ ược thải trừ chủ yêu dưới dạng thuốc không đổi trong nước tiểu trong vòng 48 giờ trong khi chỉ đưới 4% ca liều dùng tìm lại được trong phân trong 72 giờ. Dưới 5% của một liều sử dụng tìm lại được trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa desmethyl và N-oxyd .Các chất chuyển hóa này it có hoạt tính dược lý

Thải trừ: Nửa đời thải trừ của levofloxacin là 6- 3 giờ. Nhưng thời gian này có thể dài hơn ở người suy thận Levofloxacin được bài tiết nhiều dưới dạng không đổi, chủ yếu trong nước tiểu. Thuốc không bị loại bằng phương pháp thẩm tách máu hay thẩm tách màng bụng.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược gồm: lactose ngậm nước, cellulose vi tính thể, tinh bột biến tính, povidon K30, magnesi stearat, hypromellose 2910, polyethyten glycol 6000, polysorbat 80, dầu thầu dẫu, titan oxid, sáp carnauba.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng..

6.4. Thông tin khác :

Chưa có thông tin.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Beeocuracin Tab do Samik Pharmaceutical Co., Ltd. sản xuất (2014).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM