Irbesartan – Besart

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Irbesartan

Phân loại: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Thuốc chống tăng huyết áp

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C09CA04.

Biệt dược gốc: Aprovel

Biệt dược: Besart

Hãng sản xuất : Axon Drugs Private Ltd.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 150 mg, 300 mg.

Thuốc tham khảo:

BESART 150
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Irbesartan …………………………. 150 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

BESART 300
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Irbesartan …………………………. 300 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Tăng huyết áp nhẹ và trung bình, dùng một mình hoặc dùng chung với các thuốc trị tăng huyết áp khác.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Đường dùng: uống.

Liều dùng:

Người lớn: bệnh nhân uống 150 mg một lần mỗi ngày.

Ngoài ra, người bệnh cũng có thể tăng liều tới 300 mg một lần mỗi ngày.

Sử dụng thuốc cho trẻ em chưa được thiết lập.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Dùng thuốc thận trọng cho bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, dang thâm phân, tiêu chảy hoặc nôn, ra mồ hôi nhiều, suy tim sung huyết. Cần phải uống nước thường xuyên khi dùng Irbesartan. Khi đang dùng irbesartan không được dùng các chất chứa kali.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cho đến thời điểm hiện tại, chưa có nghiên cứu nào về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Dựa trên các đặc tính dược lực học, Irbesartan được xem như không ảnh hưởng đến khả năng này . Khi lái xe và vận hành máy móc, cần lưu ý là choáng váng và mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: D

US FDA pregnancy category: D

Thời kỳ mang thai:

Không dùng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc qua được sữa ở chuột, không biết thuốc có qua sữa người hay không.

Người bệnh nên tuỳ vào sự cần thiết của thuốc đối với mẹ và nguy cơ cho thai để quyết định xem nên ngưng cho con bú hay ngừng thuốc.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng, nhiễm trùng đường hô hấp trên.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Các ADR ít xảy ra, thường nhẹ không cần xử trí gì đặc biệt. Nếu bắt đầu dùng thuốc nên chú ý điều trị giảm thể tích máu nếu có.

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không thấy có tương tác dược động học hay dược lý học có ý nghĩa khi dùng cùng Irbesartan với Hydrochlorothiazide, Digoxin, Warfarin và Nifedipin.

4.9 Quá liều và xử trí:

Không thấy có dữ liệu về quá liều trên người. Tuy nhiên, liều dùng hằng ngày tới 900mg trong 8 tuần vẫn được dung nạp tốt. Triệu chứng quá liều mà bệnh nhân có thể gặp phải là: hạ huyết áp, tim đập nhanh, nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra khi quá liều. Tuy nhiên, người bệnh không loại được Irbesartan bằng thẩm phân lọc máu . Các nghiên cứu độc tính cấp của Irbesartan trên chuột nhắt và chuột cống cho thấy liều độc tính là trên 2000mg/kg, gấp khoảng 25 và 50 lần liều dùng tối đa trên người tính trên mg/m2.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Irbesartan phong bế tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II do ức chế có chọn lọc sự gắn angiotensin II vào thụ thể ATI trong cơ trơn thành mạch và vỏ thượng thận.

Cơ chế tác dụng:

Irbesartan là chất đối kháng thụ thể typ I của angiotensin II. Irbesartan có tác dụng tương tự losartan, nhưng không phải là tiền dược chất như losartan, nên tác dụng dược lý không phụ thuộc vào sự thủy phân ở gan. Irbesartan phong bế hoạt động sinh lý của angiotensin II là chất được tạo nên từ angiotensin I trong phản ứng xúc tác bởi men chuyển angiotensin (ACE kininase II). Angiotensin II là chất co mạch chính của hệ renin- angiotensin và cũng kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và tiết aldosteron. Khi aldosteron được giải phóng, natri và nước sẽ được tái hấp thu, cuối cùng là tăng huyết áp. Irbesartan phong bế tác dụng co mạch và bài tiết aldosteron của angiotensin II nhờ gắn chọn lọc vào thụ thể ATj của angiotensin II với ái lực mạnh gấp 8500 lần so với gắn vào thụ thể AT2. Thụ thể AT2 cũng có mặt ở nhiều mô, nhưng không có vai trò trong điều hòa tim mạch.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Khi uống thuốc được hấp thu nhanh với sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60-80%. Thức ăn không ảnh hưởng tới sinh khả dụng của thuốc. Nồng độ đỉnh đạt được 1,5 – 2 giờ sau khi uống thuốc.

Nồng độ đỉnh khác nhau giữa bệnh nhân nam và nữ, giữa bệnh nhân trẻ và già, trong khoảng từ 800 – 1450 ng/ml.

Thuốc được chuyển hoá thành dạng liên hợp glucuronid và bị oxy hoá. Irbesartan và các chất chuyển hoá của nó được bải tiết qua mật và thận.

Thời gian bán thải của irbesartan trung bình là 11-15 giờ. Nồng độ thuốc ổn định đạt được trong vòng 3 ngày. Tích luỹ tối thiểu của irbesartan trong huyết tương là đưới 20% khi uống một lần mỗi ngày.

Thức ăn không ảnh hưởng tới sinh khả dung cua irbesartan.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM