Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Sodium chloride & Dextrose Mekophar
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Sodium chloride & Dextrose Mekophar (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Glucose (Dextrose) + Sodium chloride (Natri Clorid)
Phân loại: Thuốc tăng thể tích máu. Dạng kết hợp
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): B05CB01.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Sodium chloride 0,9% & dextrose 5%; Sodium Chloride 0,45% & Dextrose 5%
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch truyền tĩnh mạch Sodium chloride 0,9% & dextrose 5%. Mỗi chai 250ml chứa: Natri clorid 2,25g; Dextrose tương đương Dextrose khan 12,5g.
Dung dịch truyền tĩnh mạch Sodium Chloride 0,45% & Dextrose 5%. Mỗi chai 250ml chứa: Natri chlorid 1,125 g; Dextrose tương đương Dextrose khan 12,5 g.
Thuốc tham khảo:
| SODIUM CHLORIDE 0,45% & DEXTROSE 5% | ||
| Mỗi 250 ml dung dịch có chứa: | ||
| Glucose Monohydrat | …………………………. | 1,125 g |
| Natri Clorid | …………………………. | 12,5 g |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Cung cấp nước và năng lượng cho cơ thể khi bị mất máu, mất nước.
Giải độc trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp và nặng, ngộ độc thuốc ngủ, sốc và trụy tim mạch, viêm gan hoặc xơ gan.
Tái lập cân bằng ion Na và ion Cl.
Điều trị trong giai đoạn sớm của thừa dịch nội bào: giúp hạn chế lượng nước không chứa chất điện giải.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng để tiêm truyền chậm tĩnh mạch.
Liều dùng:
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lượng sử dụng tùy thuộc vào tuổi tác, cân nặng, thể trạng và năng lượng cần cung cấp.
4.3. Chống chỉ định:
Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp (gây hoại tử).
4.4 Thận trọng:
Không nên tiêm truyền dung dịch tốc độ nhanh với thể tích lớn vì có thể gây dịch nội bào di chuyển quá mức vào huyết tương dẫn đến thừa nước và suy tim sung huyết.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú chỉ được tiêm truyền dung dịch này khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú chỉ được tiêm truyền dung dịch này khi thật cần thiết.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Đau tại nơi tiêm, kích ứng tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
4.9 Quá liều và xử trí:
Khi xảy ra trường hợp quá liều, đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc:
5.1. Dược lực học:
Dung dịch tiêm truyền Sodium chloride 0.9% & dextrose 5% là nguồn cung cấp nước, chất điện giải và năng lượng.
Cơ chế tác dụng:
Glucose được hấp thu từ đường tiêu hóa, bị đốt cháy để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoặc được dự trữ trong gan dưới dạng Glycogen. Nó là chất nền năng lượng duy nhất mà mọi tế bào của cơ thể có thể sử dụng trực tiếp ngay được. Glucose là yếu tố sống còn đối với cơ tim, não và các dây thần kinh.
Natri Clorid là loại muối chủ yếu có liên quan đến việc duy trì áp suất thẩm thấu của máu và mô. Sự thay đổi nồng độ ion Natri và ion Clorid dẫn đến thay đổi áp suất thẩm thấu và do đó ảnh hưởng đến sự vận chuyển của các chất dịch và sự khuếch tán của các muối vào các mô tế bào.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sodium chloride qua đường tiêm truyền tĩnh mạch được hấp thu rất nhanh. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu nhưng cũng được thải trừ qua mồ hôi, phân, nước mắt và nước bọt.
Dextrose cũng được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch. Sau khi vào cơ thể, dextrose chuyển hóa thành carbon dioxide và nước đồng thời giải phóng ra năng lượng.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Nước cất pha tiêm
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ.
Mỗi chai chỉ dùng 1 lần. Phần dung dịch không dùng nữa phải được hủy bỏ.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Sodium Chloride 0,45% & Dextrose 5% do Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar sản xuất (2015).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM