1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Eperisone
Phân loại: Thuốc giãn cơ vân.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M03BX09.
Biệt dược gốc: Myonal
Biệt dược: Seoni
Hãng sản xuất : Withus Pharmaceutical Co., Ltd
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg.
Thuốc tham khảo:
| SEONI 50mg | ||
| Mỗi viên nén bao có chứa: | ||
| Eperisone hydrochloride | …………………………. | 50 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng uống sau mỗi bữa ăn.
Liều dùng:
Thường dùng cho người lớn: uống 3 viên/ ngày chia làm 3 lần sau bữa ăn.
Liều dùng có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng
4.3. Chống chỉ định:
Thuốc được chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với eperison, các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc các tá dược
4.4 Thận trọng:
Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân sau:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Thận trọng đặc biệt: các triệu chứng như mệt mỏi, nhẹ đầu, buồn ngủ hoặc các triệu chứng khác có thể xảy ra. Nếu gặp các triệu chứng đó phải giảm liều hoặc ngưng điều trị. Bệnh nhân cần được cảnh báo không có những hoạt động có thể gây nguy hiểm như vận hành máy móc hoặc lái xe.
Các phản ứng quá mẫn:
Sau khi lưu hành trên thị trường, phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất về eperison là các phản ứng quá mẫn, biểu hiện từ các phàn ứng nhẹ trên da đến các phàn ứng nặng toàn thân như sốc phản vệ. Các biểu hiện có thể gặp bao gồm nổi ban, mẩn đỏ, mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, tụt huyết áp, khó thở.
Nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn thường cao hơn ở nữ giới, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử quá mẫn với các thuốc khác.
Cần thận trọng khi sử dụng eperison ở bệnh nhân mẫn cảm với lidocain do có thể xảy ra phản ứng chéo.
Bệnh nhân cần được khuyến cáo về khả năng xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng eperison. Khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn nào, cần dùng thuốc ngay và nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sỹ.
Không tái sử dụng eperison với bệnh nhân đã từng bị mẫn cảm với eperison
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Bệnh nhân dùng thuốc không nên lải xe hay điều khiển máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Sự an toàn của eperison hydroclorid trong suốt thai kỳ chưa rõ. Thuốc này chỉ nên sử dụng cho những bệnh nhân mang thai hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai, nếu kết quả điều trị mong đợi có giá trị hơn bất kỳ một nguy cơ nào có thể.
Thời kỳ cho con bú:
Eperison hydroclorid không được khuyến cáo sử dụng ở những phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngưng cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Tác dụng phụ của thuốc rất hiếm gặp và chỉ thấy ở một số ít trường hợp. Các tác dụng phụ là: Phản ứng phản vệ, ngứa, mẩn đỏ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, yếu cơ, đau bụng, buồn nôn, chóng mặt, chán ăn, ngủ gà, ban da, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu ở dạ dày, mất ngủ, đau đầu, táo bón…
ADR < 0.1%: tăng men gan, tăng BUN, protein niệu, thiếu máu, bí tiểu, tim đập hồi hộp
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi dùng eperison hydroclorid nên theo dõi các chức năng gan, thận và làm các xét nghiệm huyết học. Ngừng thuốc khi có dấu hiệu bất thường.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Dùng thuốc đồng thời với methocarbamol có thể ảnh hưởng đến thính giác. Có một báo cáo đề cập đến tình trạng rối loạn điều tiết mắt khi dùng kết hợp methocarbamol với tolperison hydrochlorid (một chất có cấu trúc tương tự eperison hydrochlorid)
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có dữ liệu đầy đủ về sử dụng quá liều eperison hydrochlorid. Tuy nhiên đã có báo cáo trường họp trẻ em bị lên cơn động kinh bất ngờ ăn phải một lượng quá liều thông thường eperison hydrochlorid. Vì vậy nên sử dụng đúng liều được chỉ định.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Eperison hydrochlorid tác động chủ yếu lên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và tạo ra sự giãn cơ vân nhờ làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Hơn nữa, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng sự tuần hoàn. Do đó eperison hydrochlorid cắt đứt vòng xoắn bệnh lý mà trong đó sự co cơ khởi phát sự rối loạn của dòng máu, sau đó gây đau và dẫn tới trương lực cơ gia tăng hơn nữa.
Tác dụng cải thiện các triệu chứng khác nhau có liên quan đến sự tăng trương lực cơ của eperison hydrochlorid là tổng hợp của các tác dụng dược lý như sau:
Giãn cơ xương.
Làm giảm trương lực cơ.
Giảm sự nhạy cảm của tế bào cảm giác cơ vân và đáp ứng nơ-ron vận động.
Cải thiện dòng máu tới cơ.
Giãn mạch và tăng lưu lượng tuần hoàn
Cơ chế tác dụng:
Eperison tác động chủ yếu vào mức tủy sống, làm giảm các phản xạ tủy và tạo ra sự giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác động giãn mạch của thuốc làm gia tăng tuần hoàn. Do đó, Eperison, bằng một hiệu quả đa dạng, cắt đứt vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân (mà trong đó sự co cơ dẫn đến rối loạn dòng máu gây ra tình trạng thiếu máu cục bộ, làm tăng chất dẫn truyền thần kinh của kích thích đau, từ đó càng gia tăng tình trạng tăng trương lực cơ). Eperison đã được chứng minh là một thuốc có hiệu quả về mặt lâm sàng trong việc cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ như cứng khớp vai, đau vùng cổ, nhức đầu do co cơ, choáng váng, đau lưng và co cứng cơ các chi trong các bệnh lý não tủy, hội chứng cổ, viêm quanh khớp vai hay đau thắt lưng.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Eperison hydrochlorid đã được sử dụng ở người lớn theo đường uống với liều 150 mg/ngày, trong 14 ngày liên tục.
Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu (Tmax) là 1,6 – 1,9 giờ với Cmax từ 7,3 – 7,9 ng/ml. Eperison hydrochlorid được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc phân bố đều trong máu, não, tủy sống, thần kinh đùi và các cơ. Thuốc được chuyển hóa qua gan, bài tiết một phần qua mật và tham gia vào chu trình gan-ruột. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua phân.
Thời gian bán thải từ 1,6 – 1,8 giờ.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Cellulose vi tinh thể, lactose hydrat, copovidon, hypromellose, keo silicon dioxid, magnesi stearat, opadry trắng 03B28796
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam