Digoxin – DigoxineQualy

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Digoxin

Phân loại: Thuốc chống loạn nhịp tim, glycosid trợ tim.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C01AA05.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: DigoxineQualy

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 250 microgam.

Thuốc tham khảo:

DIGOXINEQUALY
Mỗi viên nén có chứa:
Digoxin …………………………. 0,25 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Suy tim, rung nhĩ và cuồng động tâm nhĩ, nhất là khi có tần số thất quá nhanh, nhịp tim nhanh trên thất kịch phát.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Digoxin thường dùng qua đường uống.

Liều dùng:

Theo hướng dẫn của thầy thuốc. Thông thường:

Người lớn:

Liều tấn công: 2 đến 4 viên / ngày, chia làm nhiều lần.

Liều duy trì:1 viên / ngày, chia làm 1 hoặc 2 lần.

4.3. Chống chỉ định:

Blốc tim hoàn toàn từng cơn, blốc nhĩ- thất độ hai;

Loạn nhịp trên thất gây bởi hội chứng Wolff – Parkinson – White;

Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (trừ khi có đồng thời rung nhĩ và suy tim, nhưng phải thận trọng).

Phải thận trọng cao độ bằng giám sát điện tâm đồ (ĐTĐ) nếu người bệnh có nguy cơ cao tai biến tim phải điều trị.

Không dùng dạng viên nén cho trẻ em dưới 5 tuổi.

4.4 Thận trọng:

Hạ kali huyết có thể làm tăng độc tính của digitalis, nên kiểm tra kali huyết trước khi bắt đầu điều trị và điều chỉnh việc hạ kali huyết nếu có, sau đó kiểm tra kali huyết đều đặn trong quá trình điều trị.

Giảm liều đối với người lớn tuổi, suy hô hấp, suy tuyến giáp, suy tim tiến triển, tăng calci huyết, hạ kali huyết, suy gan, suy thận, trước khi bắt đầu điều trị có sử dụng một thuốc digitalis khác.

Theo dõi điện tâm đồ trong trường hợp bloc nhĩ thất độ 1.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Nên thận trọng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Sử dụng một cách thận trọng. Nên theo dõi nồng độ trong huyết thanh của sản phụ trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

Lúc nuôi con bú thuốc được bài tiết qua sữa mẹ rất yếu. Sử dụng thuốc thận trọng.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp:

Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn.

Ít gặp:

Tim mạch: Nhịp tim chậm xoang, blốc nhĩ- thất, blốc xoang nhĩ, ngoại tâm thu nhĩ hoặc nút, loạn nhịp thất, nhịp đôi, nhịp ba, nhịp nhanh nhĩ với blốc nhĩ- thất;

Hệ thần kinh trung ương: Ngủ lơ mơ, nhức đầu, mệt mỏi, ngủ lịm, chóng mặt, mất phương hướng;

Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali huyết với ngộ độc cấp;

Tiêu hóa: Không dung nạp thức ăn, đau bụng, ỉa chảy;

Thần kinh – cơ và xương: lau dây thần kinh;

Mắt: Nhìn mờ, vòng sáng, nhìn vàng hoặc xanh lá cây, nhìn đôi, sợ ánh sáng, ánh sáng lóe lên.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Với những ADR điện sinh lý thường gặp, chỉ cần điều chỉnh liều và theo dõi bằng biện pháp thích hợp. Nhịp xoang chậm, ngừng xoang, hoặc blốc nhĩ – thất độ hai hoặc độ ba thường đáp ứng với atropin, nếu cần tạo nhịp thất tạm thời. Khi có dấu hiệu của tăng kích thích thất (nhất là khi có ngoại tâm thu), phải ngừng digoxin. Các rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, ỉa chảy) thường là các triệu chứng đầu tiên của nhiễm độc digoxin. Các triệu chứng này hết nhanh khi ngừng thuốc. Nhìn mờ, lú lẫn, ảo giác… đặc biệt ở người cao tuối, phải nghĩ đến quá liều.

Hiện nay có một thuốc giải độc hữu hiệu khi bị ngộ độc digoxin hoặc digitoxin dưới dạng miễn dịch trị liệu kháng digoxin. Kết quả thử nghiệm trên người lớn và trẻ em đã xác định hiệu lực và độ an toàn của liệu pháp với thuốc kháng digoxin Fab trong điều trị ngộ độc digoxin đe dọa tính mạng, gồm cả những trường hợp uống lượng lớn thuốc để tự vẫn (xem thêm mục Quá liều và xử trí).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Những thuốc sau đây gây nhiều tương tác nên cần phải hiệu chỉnh liều: Amiodaron, ciclosporin, indomethacin, itraconazol, calci, quinin, quinidin, cholestyramin, thuốc lợi tiểu quai, propafenon, spironolacton, thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc lợi tiểu giống thiazid, hormon tuyến giáp, verapamil.

4.9 Quá liều và xử trí:

Nếu triệu chứng không quan trọng chỉ cần ngừng dùng digoxin. Dùng than hoạt, cholestyramin hoặc cholestipol để thúc đẩy thanh thải glycoside; dùng muối kali nếu có giảm kali-huyết và giảm chức năng thận, nhưng không dùng nếu có tăng kali- huyết hoặc blốc tim hoàn toàn.

Những thuốc khác dùng điều trị loạn nhịp do ngộ độc Digoxin là: Lidocain, Procainamid, Propranolol và Phenytoin.

Dùng một tác nhân chelat như EDTA có tác dụng gắn kết Calci, để điều trị loạn nhịp do ngộ độc Digoxin. Khi quá liều Digoxin đe dọa tính mạng, tiêm tĩnh mạch thuốc Fab miễn dịch kháng Digoxin (từ cừu).

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Digoxin là glycosid trợ tim, thu được từ lá Digitalis lanata. Digoxin tác dụng bằng cách làm tăng lực co cơ tim, tác dụng co sợi cơ dương tính. Như vậy, làm giảm tần số mạch ở người suy tim vì tăng lực co cơ tim đã cải thiện được tuần hoàn. Digitalis còn có tác dụng làm giảm điều nhịp trực tiếp (tác dụng trực tiếp trên tần số tim) và làm giảm tần số tim thông qua kích thích thần kinh đối giao cảm (kích thích dây thần kinh phế- vị). Ngoài ra, digoxin còn làm chậm sự dẫn truyền trong nút nhĩ- thất.

Cơ chế tác dụng:

Digoxin, hoạt chất của thuốc này có tác động ức chế trực tiếp enzym Na/K-ATP gắn kết vào màng làm phóng thích Na+ từ cơ tim qua một cơ chế vận chuyển tích cực. Do sự ức chế này, nồng độ Na+ nội bào tăng và nồng độ K+ nội bào giảm. Do tăng nồng độ Na+ nội bào, nồng độ Ca++ nội bào tăng.

Digoxin thuộc nhóm các dẫn chất glycosid tim, tác động trên cơ tim tùy theo liều. Nhờ vào tác động tích cực trên sự co thắt của tim nên Digoxin làm tăng sức co tim, tăng đẩy máu ra khỏi tâm thất trong giai đoạn tâm thu, làm giảm áp suất cuối tâm trương cũng như là giảm kích thước dãn tim. Từ đó, khi dùng trong suy tim sung huyết, Digoxin cải thiện chức năng co và làm giảm lượng oxy tiêu thụ ở cơ tim và do sự giảm áp suất tĩnh mạch phổi, Digoxin cải thiện tình trạng khó thở và khó thở khi nằm.

Nhờ tác động giống thần kinh phế vị trên xoang và nút nhĩ thất nghĩa là làm giảm tốc độ dẫn truyền của sợi nút, digoxin có tác động giảm thời gian và tốc độ do đó làm giảm nhịp tim và kích thích độ dẫn truyền.

Có tác dụng tích cực trên sự tưới máu, Digoxin gia tăng tính tự động của cơ tim, hình thành kích thích ngoại lai.

Ở những liều cao, Digoxin hoạt hóa thần kinh giao cảm.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sinh khả dụng của digoxin dạng viên nén rất cao. Uống viên nén và dung dịch nước có thể đạt sinh khả dụng khoảng 75%. Khi tiêm, tác dụng lâm sàng bắt đầu xuất hiện sau khoảng 10 phút và đầy đủ trong vòng 2- 4 giờ. Khi uống, tác dụng xuất hiện sau 1/2 – 1 giờ, và đạt tác dụng đầy đủ trong vòng 5 – 7 giờ. Nồng độ điều trị trong huyết tương người lớn ở khoảng 1,5 – 2,6 nanomol/it. Gắn kết với protein huyết tương rất thấp, và rất ít quan trọng về lâm sàng (20 – 30%). Ở người chức năng thận bình thường, nửa đời thải trừ trung bình là 36 giờ. Phần lớn người cao tuổi có chức năng thận giảm, dẫn đến nửa đời thải trừ dài hơn, và nguy cơ tích lũy cao vẫn xảy ra với liều thông thường. Dùng thuốc ngày một lần, nhưng phải lưu ý đến mức liều và nguy cơ tích lũy. Nếu chức năng thận bằng 50% so với bình thường, để đạt được nồng độ trong huyết tương giống như ở người bệnh có chức năng thận bình thường, có thể hoặc dùng liều hàng ngày bằng 50% liều bình thường, hoặc dùng liều bình thường, nhưng cách một ngày dùng một lần.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Lactose monohydrat, Tinh bột sắn, Bột Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Nước tinh khiết.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Để nơi khô ráo, nhiệt độ từ 15 – 25oC.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam