Dexpanthenol (Panthenol, Vitamin B5) – Bequantene

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Pantothenic acid (Dexpanthenol / Vitamin B5)

Phân loại: Thuốc Vitamins Nhóm B.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Dexpanthenol: A11HA30; D03AX03, S01XA12; Calci pantothenat: A11HA31; D03AX04..

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Bequantene

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex..

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 100 mg.

Thuốc tham khảo:

BEQUANTENE
Mỗi viên nén có chứa:
Dexpanthenol …………………………. 100 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị chứng rụng tóc lan tỏa (hói)

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn: 3 viên/ngày, uống trong 6 tuần

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Dexpanthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất cẩn trọng ở người bệnh ưa chảy máu hay có nguy cơ chảy máu khác.

Thuốc có chứa lactose monohydrate: bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men Lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose -galactose không nên dùng thuốc này.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Dùng được.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Không có dữ liệu báo cáo về khả năng gây quái thai ở động vật. Nghiên cứu lâm sàng cho thấy: hiện nay chưa có báo cáo về khả năng gây dị dạng hay gây hại đến sự hình thành bào thai. Tuy nhiên, việc theo dõi ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai phơi nhiễm với thuốc này là không đủ để loại bỏ bất kỳ nguy cơ nào.

Do đó, tốt hơn là không sử dụng thuốc này trong thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú, do đó tốt hơn không nên dùng trong thời kỳ này.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Rất hiếm gặp các biểu hiện dị ứng ở da.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Phải ngừng dùng dexpanthenol nếu có phản ứng dị ứng.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không dùng Dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về mặt lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ như ecothiopatiodid, isoflurophat) có thể tăng lên do acid pantothenic.

Không dùng Dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì Dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có thông tin

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Dexpanthenol được chuyển hóa trong cơ thể thành acid pantothenic. Acid pantothenic là tiền chất của coenzym A cần cho phản ứng acetyl – hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và thoái biến acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác. Dexpanthenol cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.

Khi gây thiếu hụt acid pantothenic thực nghiệm (bằng cách dùng acid omega methylpantothenic, một chất đối kháng chuyển hóa, hoặc bằng chế độ ăn không có acid pantothenic) ta thấy các triệu chứng như ngủ gà, mệt mỏi, nhức đầu, dị cảm ở chân và tay kèm theo tăng phản xạ và yếu cơ chi dưới, rối loạn tiêu hóa, thay đổi tính khí và tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn.

Cơ chế tác dụng:

Acid pantothenic còn gọi là vitamin B5 là một chất chống oxy hóa hòa tan trong nước, cần thiết cho chuyển hóa trung gian của hydrat carbon, protein và lipid. Acid pantothenic là tiền chất của coenzym A cần cho phản ứng acetyl hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ hydrat carbon, tổng hợp và giáng hóa acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác. Acid pantothenic cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.

Acid pantothenic không có tác dụng dược lý nổi bật khi dùng cho động vật thí nghiệm hoặc cho người, ngay cả khi dùng liều cao. Khi tiêm liều cao dexpanthenol đã được báo cáo là làm tăng nhu động ruột dạ dày do kích thích acetyl hóa cholin thành acetylcholin; tuy vậy, hiệu quả của thuốc không được chứng minh.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Dexpanthenol là dẫn chất alcol của acid D-antothenic.

Sau khi uống Dexpanthenol dễ dàng chuyển hóa thành acid pantothenic, chất này phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, chủ yếu dưới dạng coenzym A. Nồng độ cao nhất thấy trong gan, tuyến thượng thận, tim, thận. Sữa người mẹ cho con bú, ăn chế độ bình thường, chứa khoảng 2 microgam acid pantothenic trong 1ml.

Khoảng 70% liều acid pantothenic uống thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu và khoảng 30% trong phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Aerosil, tinh bột sắn, lactose, tricalci phosphat, natri starch glycolat, eratab, polyvinyl pyrrolidon, magnesi stearat, talc, croscarmellose natri vừa đủ 1 viên.

6.2. Tương kỵ :

Dexpanthenol tương kỵ với các chất kiềm và acid mạnh.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam