1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Dexibuprofen
Phân loại: Thuốc kháng viêm Non-steroid (NSAIDS).
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M01AE14.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Eupicom Soft Capsule, Epicom Soft Capsule
Hãng sản xuất : Kolmar Pharma Co., Ltd…
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 300 mg.
Thuốc tham khảo:
EUPICOM SOFT CAPSULE | ||
Mỗi viên nang có chứa: | ||
Dexibuprofen | …………………………. | 300 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Giảm đau, chống viêm trong các trường hợp: đau do viêm khớp cấp hoặc mạn, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cứng khớp đốt sống
Các trạng thái viêm, đau sau chấn thương và phẫu thuật.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng uống, uống thuốc kèm thức ăn.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: 1 viên x 3-4 lần mỗi ngày, tuỳ mức độ đau.
Liều tối đa 4 viên mỗi ngày (không quá 1.200 mg dexibuprofen).
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
Bệnh nhân có cơ địa dị ứng hoặc hen; đặc biệt đã bị dị ứng hoặc hen khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ có thai.
Loét dạ dày tá tràng.
Phối hợp với methotrexate.
4.4 Thận trọng:
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử hoặc cơ địa dị ứng (viêm da tiếp xúc, mày đay, hen, viêm mũi dị ứng, dị ứng thức ăn).
Rối loạn chức năng gan, thận trầm trọng.
Tiền sử loét dạ dày tá tràng, bệnh Crohn.
Tiền sử rối loạn đông máu hoặc tạo máu.
Tăng huyết áp.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng EUPICOM Soft Capsule ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Vì thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương như buồn nôn, nôn, tụt huyết áp đột ngột…nên bệnh nhân sử dụng thuốc cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Mẫn cảm với thuốc: ban da, hội chứng Steven Johnson.
Buồn nôn, nôn, chán ăn, ỉa chảy hoặc táo bón, đau vùng thượng vị, xuất huyết tiêu hoá, loét hoặc thủng dạ dày, viêm dạ dày, viêm tủy.
Sốc: có thể gặp do tụt huyết áp đột ngột hoặc mẫn cảm với thuôc. Cần thận trọng với người có cơ địa dị ứng. Nêu gặp, phải ngừng thuốc ngay và có biện pháp cấp cứu kịp thời.
Trên hệ tạo máu: thiếu máu do tan máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và giảm chức năng tiểu cầu, cần ngừng ngay thuốc khi có dấu hiệu bất thường về máu; theo dõi chặt chẽ khi điều trị.
Thuốc làm che lấp các dấu hiệu nhiễm trùng, do đó cần theo dõi chặt chẽ và dùng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn.
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng)
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Tăng khả năng xuất huyết khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu (warfarin).
Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày khi phối hợp với corticoid hoặc các thuốc NSAIDs khác.
Giảm tác dụng hạ huyêt áp khi dùng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp.
Tăng tác dụng của các thuốc chống đái tháo đường dẫn chất sulfonylurea.
4.9 Quá liều và xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều dexibuprofen. Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp quá liều một lượng nhỏ không có khả năng gây ra các triệu chứng, có thể làm loãng nồng độ thuốc bằng nước để giảm khó chịu dạ dày. Trong trường hợp quá liều lượng đáng kể, có thể dùng than hoạt tính.
Làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn chỉ có thể được xem xét khi phát hiện quá liều trong vòng 60 phút. Không nên rửa dạ dày, trừ khi quá liều có khả năng đe dọa đên tính mạng và được thực hiện trong vòng 60 phút sau quá liều. Các biện pháp lợi tiểu, thẩm tách máu hoặc lọc máu có vẻ như không hiệu quả vì dexibuprofen liên kết mạnh với protein huyết tương.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), đồng phân của ibuprofen (ibuprofen là dạng racemic]. Cơ chế tác dụng: ức chế enzym cyclo oxygenase, làm giảm sự tạo thành prostaglandin và tromboxan A2. Có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm.
Cơ chế tác dụng:
Dexibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, là dạng hoạt động của Ibuprofen. Tương tự như các thuốc chống viêm không steroid khác, Dexibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế enzym prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phấm khác của enzym cyclooxygenase. Dexibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải lưu ý đến điều này khi chỉ định cho người bệnh có suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
5.2. Dược động học:
Hấp thu tốt khi uống, đạt nồng độ tối đa sau khoảng 90 phút. Liên kết với protein huyết tương khoảng 99%. Phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể.
Chuyển hoá chủ yểu ở gan thành dạng không hoạt tính rồi thải qua thận. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng tổng lượng thuốc được hấp thu.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Polyethylen glycol 400 245 mg, dầu caster polyoxyl 40 hydro hóa 20 mg, ethanolamin 15 mg, tocopherol acetat 10 mg, povidon 10 mg, gelatin 138 mg, glycerin đậm đặc 51,5 mg, dung dịch D-sorbitol 10 mg, ethyl vanillin vừa đủ, màu đỏ sô 40 vừa đủ, nước tinh khiết vừa đủ.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam