1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Desloratadine
Phân loại: Thuốc kháng histamin H1.
Nhóm pháp lý: thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R06AX27.
Biệt dược gốc: AERIUS
Biệt dược: Desratel, Valdes, Zolastyn
Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 5 mg.
Thuốc tham khảo:
DESRATEL | ||
Mỗi viên nén chứa: | ||
Desloratadine | …………………………. | 5 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
ZOLASTYN | ||
Mỗi viên nén chứa: | ||
Desloratadine | …………………………. | 5 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
DESRATEL được dùng làm giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng kinh niên như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa và xót mắt. DESRATEL cũng được dùng làm giảm các triệu chứng ngứa, nổi mẩn đỏ trong bệnh nổi mày đay và các rối loạn dị ứng ngoài da khác.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống
Liều dùng:
Liều dùng khuyến nghị:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/ngày.
Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: uống ½ viên/ngày.
Hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.
Bệnh nhân bị suy gan hay suy thận: Nên điều chỉnh liều dùng.
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc mẫn cảm với loratadin.
4.4 Thận trọng:
Thận trọng khi sử dụng cho người suy gan, suy thận nặng, người cao tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Desloratadin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân khi đang lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B1
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Không có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn khi dùng desloratadin cho phụ nữ có thai và cho con bú. Vì thế, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Không có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn khi dùng desloratadin cho phụ nữ có thai và cho con bú. Vì thế, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Nói chung, thuốc được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn sau đây xảy ra ở tỷ lệ thấp: viêm họng, khô miệng, mệt mỏi, buồn ngủ, chóng mặt.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Khi dùng đồng thời, desloratadin làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương của các thuốc erythromycin, ketoconazol, azithromycin, cimetidin.
4.9 Quá liều và xử trí:
Thử nghiệm trên những người tình nguyện uống 45mg desloratadin/ngày x 10 ngày: thấy tăng nhịp tim lên trung bình 9,2 nhịp/ phút.
Trong trường hợp dùng quá liều, áp dụng các biện pháp để loại trừ thuốc chưa được hấp thu ra khỏi cơ thể và điều trị triệu chứng.
Desloratadin và 3-hydroxydesloratadin không được thải trừ bằng lọc thận nhân tạo.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Desloratadin có tác động kháng chủ vận chọn lọc trên receptor histamin H1, tác động kéo dài.
Cơ chế tác dụng:
Desloratadin là một chất kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài với tác động kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1. Số liệu về sự với gắn thụ thể cho thấy ở nồng độ 2 – 3mg/ml (7nanomol), desloratadin thể hiện tương tác điển hình với thụ thể H1 ở người. Desloratadin ức chế sự giải phóng histamin từ các dưỡng bào trong thử nghiệm in vitro. Desloratidin có tác động kéo dài và không gây buồn ngủ do nó không dễ di qua hàng rào máu não.
5.2. Dược động học:
Hấp thu:
Desloratadin được hấp thu dễ dàng bằng đường uống, đạt nồng độ đỉnh khoảng 3 giờ sau khi uống. Thức ăn không có ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố:
Trên 80% desloratadin và 3-hydroxydesloratadin được gắn kết với protein huyết tương. Tỷ lệ này không thay đổi ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Chuyển hóa:
Desloratadin (là chất chuyển hóa chủ yếu của loratadin) được chuyển hóa thành 3-hydroxydesloratadin có hoạt tính, rồi sau đó được chuyển hóa ở dạng glucuronid.
Thải trừ:
Thời gian bán thải trung bình của desloratadin là 27 giờ. Desloratadin và các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu và phân.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Povidon, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, tinh bột ngô, lactose, màu green, magnesi stearat, talc, silicon dioxyd, hydroxypropylmethylcellulose, polyethylen glycol 6000 … vừa đủ 1 viên.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam