Novolinda (Clindamycin + Metronidazole)

Clindamycin + Metronidazole – Novolinda

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Novolinda

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Novolinda (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Clindamycin + Metronidazole

Phân loại: Thuốc kháng nấm, kháng khuẩn dùng ngoài. Dạng kết hợp.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical):

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Novolinda

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch dùng ngoài: Mỗi mL chứa Clindamycin (dạng clindamycin hydrochlorid) 10 mg; Metronidazol 8 mg.

Thuốc tham khảo:

NOVOLINDA
Mỗi ml dung dịch có chứa:
Clindamycin …………………………. 10 mg
Metronidazole …………………………. 8 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Novolinda (Clindamycin + Metronidazole)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị bệnh trứng cá (đặc biệt đối với trứng cá mủ và trứng cá bọc), bệnh trứng cá đỏ, viêm nang lông và các nhiễm khuẩn da khác. Điều trị hỗ trợ trong các trường hợp viêm da tăng tiết bã nhờn.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng ngoài da.

Liều dùng:

Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh ba lần một ngày, một đợt điều trị khoảng 2 tuần, nếu cần thiết có thể lặp lại một đợt điều trị nữa.

4.3. Chống chỉ định:

Người bệnh mẫn cảm với clindamycin.

Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.

Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Không dùng thuốc để bôi vào mắt.

4.4 Thận trọng:

Cần giảm liều thuốc hoặc ngừng dùng thuốc nếu bị kích ứng hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra, liên hệ ngay với bác sĩ để có được lời khuyên điều trị. Không nên sử dụng thuốc dài ngày vì có thể làm giảm đáp ứng của vi khuẩn đối với thuốc.

Thành phần tá dược có chứa tỷ lệ lớn alcol nên có thể gây kích ứng mắt. Trong trường hợp thuốc bị dính vào các vùng da nhạy cảm như mắt, da bị tổn thương, niêm mạc, cần rửa bằng một lượng lớn nước sạch.

Dung dịch thuốc có mùi vị khó chịu do đó cần lưu ý khi bôi thuốc ở các vùng da quanh miệng.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Khô da là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi sử dụng thuốc. Một vài tác dụng không mong muốn khác:

Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, các bất thường tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc.

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: viêm nang lông gram âm.

Rối loạn da và mô dưới da: kích ứng da, viêm da, tiếp xúc, da nhờn, mày đay.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có nghiên cứu.

4.9 Quá liều và xử trí:

Clindamycin bôi tại chỗ có thể hấp thu với lượng đủ để gây ra tác dụng toàn thân. Trong trường hợp quá liều, các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần được chỉ định khi cần thiết.

Metronidazol không có dữ liệu về quá liều ở người.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Clindamycin là chất có hoạt tính ức chế vi khuẩn. Clindamycin được thấy là có tác dụng chống các chủng phân lập của các vi sinh vật sau trong ống nghiệm:

Các cầu khuẩn gram dương hiếu khí: tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus), tụ cầu da (Staphylococcus epidermidis), liên cầu (Streptococci, trừ Enterococcus faecalis), phế cầu (Pneumococci)

Các trực khuẩn gram âm kỵ khí: loài Bacteroide, loài Fusobacterium.

Các trực khuẩn gram dương kỵ khí không tạo nha bào: Propionibacterium, Eubacterium, loài Actinomyces.

Các cầu khuẩn gram dương kỵ khí và vi ái khí: loài Peptococcus, loài Peptostreptococcus, liên cầu vi ái khí.

Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.

Cơ chế tác dụng:

Metronidazole: Hoạt tính của Miconazole dựa trên sự ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở vi nấm và làm thay đổi thành phần lipid cấu tạo màng, dẫn đến sự hoại tử tế bào vi nấm. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.

Clindamycin: Các kháng sinh lincosamid như clindamycin gán với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, tương tự các macrolid như erythromycin và ức chế giai đoạn sớm của quá trình tổng hợp protein. Tác dụng chủ yếu cùa clindamycin là kìm khuẩn, mặc dù ở nồng độ cao, thuốc có thể có hoạt tính diệt khuẩn từ từ đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sau khi bôi tại chỗ nhiều lần với nồng độ tương đương 10mg/ml clindamycin trong dung dịch nước và alcol isopropyl, nồng độ clindamycin tìm thấy trong huyết thanh rất thấp (0-3ng/ml) và dưới 0,2% liều dùng xuất hiện lại trong nước tiểu dưới dạng clindamycin.

Metronidazol hấp thu với nồng độ không đáng kể khi dùng tại chỗ. Chưa có báo cáo về tác dụng toàn thân của metronidazol dùng tại chỗ.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Alcol isopropyl, glycerin, natri hydroxyd, acid hydrocloric, nước tinh khiết vừa đủ 1ml.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Novolinda do Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội sản xuất (2018).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM