Sinraci Inj. 500mg (Cilastatin + Imipenem)

Cilastatin + Imipenem – Sinraci Inj/Bacimix-P Inj

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Sinraci Inj., Bacimix-P Inj

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Sinraci Inj., Bacimix-P Inj (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Cilastatin + Imipenem

Phân loại: Thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam, phân nhóm Carbapenem. Dạng kết hợp.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01DH51.

Biệt dược gốc: Tienam

Biệt dược: Sinraci Inj., Bacimix-P Inj

Hãng sản xuất : BCWorld Pharm.Co.,Ltd.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc bột pha tiêm:

Mỗi lọ có chứa: Imipenem 500mg; Cilastatin 500mg (dưới dạng hỗn hợp Imipenem monohydrat, Cilastatin natri và Natri bicarbonat);

Thuốc tham khảo:

SINRACI INJ. 500MG
Mỗ lọ thuốc bột để pha tiêm có chứa:
Imipenem …………………………. 500 mg
Cilastatin …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Sinraci Inj. 500mg (Cilastatin + Imipenem)

BACIMIX-P INJ 500MG
Mỗ lọ thuốc bột để pha tiêm có chứa:
Imipenem …………………………. 500 mg
Cilastatin …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Bacimix-P Inj 500mg (Cilastatin + Imipenem)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Imipenem – cilastatin có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa; nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp.

Thuốc đặc biệt có ích trong điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.

Ðiều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có tiềm năng độc.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Pha dung dịch:

Thông thường pha 250mg ~ 500mg Imipenem monohydrat trong 100mL dung dịch nước muối sinh lý.

Lưu ý: Nước cất pha tiêm là dung dịch không đẳng trương vì vậy không nên dùng. Thuốc này tương kỵ với natri lactat vì vậy không nên pha trong dung dịch có chứa natri lactat.

Liều dùng:

Tổng liều mỗi ngày được chỉ định dựa trên mức độ nhiễm trùng; khoảng cách liều dựa trên mức độ nhạy cảm của chủng vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận và trọng lượng cơ thể.

Bệnh nhân có chức năng thận bình thường và trọng lượng cơ thể ≥ 70kg:

Mức độ nhiễm trùng Liều dùng (mg of Imipenem) Khoảng cách liều (giờ) Tổng liều mỗi ngày (g)
Nhẹ 250 6 1
Trung bình 500 8 1.5
1000 12 2
Nặng 500 6 2
Nặng đe dọa tính mạng 1000 8 3
Chủng vi khuẩn ít nhạy cảm (P. aeruginosa) 1000 6 4

Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≤ 70 ml/phút/1,73 m² và/ hoặc thể trọng <70 kg: Cần phải giảm liều ở các bệnh nhân có thể trọng <70 kg và suy thận ở mức độ nặng hay trung bình.

Tổng liều mỗi ngày (g) Độ thanh thải creatine (ml/phút/l,73m2)
41-70 21-40 6-20
lg 250mg mỗi 8 giờ 250mg mỗi 12 giờ 250mg mỗi 12 giờ
l,5g 250mg mỗi 6 giờ 250mg mỗi 8 giờ 250mg mỗi 12 già
2g 500mg mỗi 8 giờ 250mg mỗi 6 giờ 250mg mỗi 12 giờ
3g 500mg mỗi 6 giờ 500mg mỗi 8 giờ 500mg mỗi 12 giờ
4g 750mg mỗi 8 giờ 500mg mỗi 6 giờ 500mg mỗi 12 giờ

Liều ≤ 500mg: truyền tĩnh mạch 20-30 phút. Liều > 500mg: truyền tĩnh mạch 40-60 phút. Nếu bệnh nhân bị buồn nôn khi truyền thì truyền chậm hơn.

Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≤ 5 ml/phút/1,73m²: không được sử dụng phối hợp imipenem +cilastatin

Trẻ em ≥ 3 tuổi:

Trẻ em có cân nặng ≥ 40kg: liều người lớn

Trẻ có cân nặng < 40kg : dùng liều 15mg/kg cân nặng cho mỗi 6 giờ. Tổng liều mỗi ngày không quá 2g..

4.3. Chống chỉ định:

Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với thuốc.

Bệnh nhân đang dùng natri valpronat (vì thuốc này làm giảm nồng độ natri valpronat trong máu, có thể gây động kinh).

4.4 Thận trọng:

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephem hoặc Penicillins.

Bệnh nhân có người thân từng bị các phản ứng dị ứng như: hen suyễn, phát ban, nổi mày đay.

Bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân từng bị động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương (co giật, rối loạn ý thức).

Bệnh nhân không dùng đường miệng, bệnh nhân dinh dưỡng ngoài đường ruột, người lớn tuổi, bệnh nhân có thể trạng kém. (các hội chứng do thiếu vitamin K).

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc có thể gây tác dụng phụ trên thần kinh trung ương, do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B3

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Imipenem qua nhau thai. Không có những công trình nghiên cứu đầy đủ về imipenem – cilastatin ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai.

Thời kỳ cho con bú:

Imipenem bài tiết qua sữa mẹ, cần dùng thận trọng imipenem – cilastatin đối với phụ nữ cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Sốc: trường hợp hiếm khi xảy ra nhưng cần thận trọng. Nếu cảm thấy khó chịu, thở khò khè, chóng mặt, ù tai, đổ mồ hồi thì ngưng dùng thuốc và xứ lý thích hợp. Nếu có phản ứng phản vệ phải đưa bệnh nhân đến bệnh viện và sử dụng các biện pháp cấp cứu cần thiết.

Dị ứng: Trong trường hợp gặp các triệu chứng như: phát ban, nổi mày đay, mặt đỏ bừng, ban đỏ, ngứa, sốt, nên ngưng dùng thuốc và điều trị thích hợp.

Máu: hiếm khi giảm toàn thể huyết cầu, đôi khi gây mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng bạch cầu ái kiềm, tăng lympho bào, tăng tiểu cầu hay giảm tiểu cầu, giảm hồng cầu, giảm hemoglobin hay thể tích huyết cầu đặc. Khi có bất thường xảy ra nên ngưng dùng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp.

Gan: Hiếm khi có bất thường ở gan (tăng AST, ALT, LDH, ALP, G-GPT, bilirubin và urobilinogen).

Thận: Có thể có các dấu hiệu của suy giảm chức năng thận như: suy thận cấp, giảm BUN và creatinin huyết thanh, giảm độ thanh thải creatinine, nên kiểm tra định kỳ.

Tiêu hóa: Hiếm khi bị viêm ruột kết với dấu hiệu phân có máu: sốt, đau bụng, tăng bạch cầu, phân có máu và nhảy, viêm ruột kết màng giả. Khi bị đau bụng và tiêu chảy thường xuyên thì nên ngưng dùng thuốc. Tuy nhiên, các triệu chứng như: đau bụng, tiêu chảy, buôn nôn, nôn, biếng ăn có thể xảy ra.

Hệ thần kinh trung ương: Các rối loạn thần kinh trung ương như: co giật, rối loạn ý thức có thể xảy ra. Trong từng trường hợp nên giảm liều hay ngưng điều trị.

Hệ hô hấp: Hiếm khi gây ho, khó thở, bất thường X-quang ngực, viêm phổi kẽ với dấu hiệu tăng tế bảo ưa eosin và hội chứng PIE. Trong trường hợp này thì ngưng dùng thuốc và điều trị bằng corticosteroid.

Nhiễm trùng tái phát: Hiếm khi bị viêm miệng, viêm candida. `

Thiếu vitamin: Hiếm khi gặp trường hợp thiếu vitamin K (giảm kết tập tiểu cầu, dễ chảy máu…) và thiếu vitamin B (viêm miệng, viêm lưỡi, biếng ăn, viêm dây thần kinh).

Da: Rất ít khi gây hội chứng Lyell (hoại tử biểu bì độc). Nếu gặp trường hợp này nên ngưng dùng thuốc.

Các phản ứng khác: Đôi khi gây nhức đầu, khó chịu, đau nơi tiêm, ban đỏ, viêm tĩnh mạch huyết.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Cần giảm liều đối với người bệnh suy thận và người cao tuổi.

Dùng thận trọng đối với người bệnh có tiền sử co giật hoặc mẫn cảm với các thuốc beta – lactam.

Khi xảy ra ADR về thần kinh trung ương trong khi điều trị, cần phải ngừng dùng imipenem – cilastatin. Cần tiếp tục liệu pháp chống co giật cho người bệnh bị co giật.

Nếu dùng đơn độc imipenem, kháng thuốc thường xảy ra khi điều trị các nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa; tuy nhiên, không xảy ra sự kháng chéo với các loại kháng sinh khác (ví dụ, aminoglycosid, cephalosporin). Nên riêng đối với P. aeruginosa có thể dự phòng kháng thuốc bằng cách dùng phối hợp với một thuốc kháng sinh aminoglycosid.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không nên dùng chung với natri valpronat. Vì thuốc này làm giảm nồng độ natri valpronat trong máu, động kinh có thể xảy ra.

Các kháng sinh beta – lactam, probenecid, ganciclovir và các thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng nồng độ và thời gian bán thải của Imipenem. Do đó không khuyến cáo dùng chung Imipenem-Cilastatin với Probenecid, Ganciclovir và các thuốc chống đông đường uống.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng quá liều gồm tăng nhạy cảm thần kinh – cơ, cơn co giật.

Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng imipenem – cilastatin, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết.

Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc:

5.1. Dược lực học:

Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta – lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn. Qua đó, ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn theo cơ chế giống như các kháng sinh beta – lactam khác. Về lâm sàng, imipenem được chứng minh có tác dụng chống những vi khuẩn quan trọng nhất bao gồm phần lớn các vi khuẩn Gram dương, Gram âm, ưa khí và kỵ khí. Imipenem cũng bền vững với các beta – lactamase của vi khuẩn. Imipenem được sử dụng phối hợp với cilastatin là một chất ức chế sự phân hủy của imipenem bởi enzym dehydropeptidase có trong ống thận và tăng cường sự thu hồi của thuốc này. Cilastatin không có tác dụng kháng khuẩn đối với beta – lactamase.

Imipenem có tác dụng rất tốt in vitro chống vi khuẩn Gram dương ưa khí bao gồm đa số các chủng Staphylococcus, Streptococcus và một số Enterococcus. Ngoại lệ làEnterococcus faecium thường kháng thuốc và một số lượng ngày càng tăng chủng Staphylococcus aureus kháng methicilin và Staphylococcus coagulase âm tính.

Imipenem cũng có tác dụng rất tốt in vitro chống Escherichia coli, Klebsiella spp., Citrobacter spp., Morganella morganii và Enterobacter spp. Thuốc có phần kém mạnh hơn đối với Serratia marcescens, Proteus mirabilis, Proteus dương tính với indol và Providencia stuartii. Ða số các chủng Pseudomonas aeruginosa đều nhạy cảm. Tuy nhiên, sự phát triển tính kháng thuốc của một số chủng Pseudomonas aeruginosa đã được mô tả trong quá trình điều trị với imipenem – cilastatin. Nhiều chủng Ps. cepacia và hầu hết các chủng Xanthomonas maltophilia đều kháng.

Ða số các vi khuẩn kỵ khí đều bị ức chế bởi imipenem, bao gồm Bacteroides spp., Fusobacterium spp., Clotridium spp. Tuy nhiên, C. difficile chỉ nhạy cảm vừa phải. Các vi khuẩn nhạy cảm in vitro khác bao gồm Campylobacter spp., Haemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoeae, kể cả các chủng tiết penicilinase, Yersinia enterocolítica, Nocardia asteroides và Legionella spp. Chlamydia trachomati kháng với imipenem.

Ðặc tính tốt của imipenem khiến cho thuốc này có thể sử dụng đối với những nhiễm khuẩn rất nặng, đặc biệt khi không biết rõ loại vi khuẩn nào, hoặc trong những trường hợp nghi nhiễm cả vi khuẩn kỵ khí lẫn ưa khí. Ðó thường là những nhiễm khuẩn sau mổ, có nguồn gốc từ đường dạ dày – ruột, hoặc từ đường sinh dục nữ. Một ứng dụng khác của imipenem là những nhiễm khuẩn nặng mắc phải ở bệnh viện ở những người bệnh suy yếu. Chấn thương nặng với nhiều tổn thương kèm theo nhiễm khuẩn cũng là trường hợp có thể sử dụng imipenem. Nhiễm khuẩn ở chân của người bệnh đái tháo đường do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp cũng thường được điều trị tốt. Cũng có thể dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh. Không khuyến khích dùng phối hợp imipenem – cilastatin với những kháng sinh khác.

Imipenem – cilastatin có hiệu lực tốt đến mức có nguy cơ cao bị lạm dụng và dùng quá mức. Do đó chỉ nên dùng thuốc này trong những trường hợp rất nặng. Ðây là một kháng sinh hàng thứ ba cho những trường hợp cấp cứu nặng, khi các thuốc khác không có hiệu quả.

Cơ chế tác dụng:

Imipenem là một kháng sinh carbapenem bán tổng hợp thuộc nhóm beta-lactam có phổ tác dụng rất rộng. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn tương tự penicilin do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Imipenem có ái lực và gắn kết với phần lớn các protein gắn penicilin (PBP) của vi khuẩn bao gồm PBP 1a, 1b, 2, 4, 5 và 6. Tuy nhiên, thuốc dễ bị chuyển hóa ở thận bởi enzym dehydropeptidase I. Do vậy, imipenem thường được dùng kết hợp với cilastatin, một chất ức chế enzym. Trên thực tế, cilastatin không có tác dụng kháng khuẩn, mà chỉ đóng vai trò như một chất bảo vệ, tránh cho imipenem không bị thủy phân bởi enzym.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Imipenem – cilastatin không hấp thụ sau khi uống, mà cần phải tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm truyền tĩnh mạch 500 mg imipenem trong 30 phút cho người trẻ và người trung niên, đạt đỉnh nồng độ huyết thanh 30 – 40 mg/lít. Nồng độ này đủ để điều trị phần lớn những nhiễm khuẩn. Imipenem và cilastatin thải trừ qua lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ, nhưng kéo dài trong trường hợp suy giảm chức năng thận: 3 giờ đối với imipenem, và 12 giờ đối với cilastatin ở người bệnh vô niệu. Do đó cần phải điều chỉnh liều lượng tùy theo chức năng thận. Những người cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, do đó nên dùng liều bằng 50% liều bình thường (trên 70 tuổi).

Imipenem – cilastatin khuếch tán tốt vào trong nhiều mô của cơ thể, vào trong nước bọt, đờm, mô màng phổi, dịch khớp, dịch não tủy và mô xương. Vì đạt nồng độ tốt trong dịch não tủy và vì có tác dụng tốt chống cả liên cầu khuẩn beta nhóm B và Listeria nên imipenem cũng có tác dụng tốt đối với viêm màng não và nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Không có.

6.2. Tương kỵ :

Nước cất pha tiêm là dung dịch không đẳng trương vì vậy không nên dùng. Thuốc này tương kỵ với natri lactat vì vậy không nên pha trong dung dịch có chứa natri lactat.

6.3. Bảo quản:

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Dung dịch sau khi pha bảo quản ở ngăn mát ở nhiệt độ 2- 8°C.

Dung dịch sau khi pha chỉ nên dùng sau 24 giờ

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

HDSD Thuốc Sinraci Inj. 500mg do BCWorld Pharm.Co.,Ltd. sản xuất (2013).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM