Chymotrypsin (Alpha-chymotrypsin)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Chymotrypsin (Alpha-chymotrypsin)

Phân loại: Thuốc enzym thủy phân protein (trợ giúp phẫu thuật)..

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): B06AA04, S01KX01.

Brand name: Alpha Choay.

Generic : Chymotrypsin (Alpha-chymotrypsin), Alatrol; Alithetalen; Alzyltex; Antirizin; Arpicet; Axozine; Azaratex; Becohista; Bluecezin; Bluetec; Bogotizin; Celerzin; Cemediz; Cenrez 10; Ceratex; Ceratir Tab.; Cerlergic; Cetazin; Ceteco ceticent 10; Ceteze syrup; Cethista; Cetrigy; Cetrimini; Cetrisoft; Cetrisyn; Cetrizine 10; Cezil; Cezil Fast; Cezil kid; Cezinefast; Citrito; CTZ Tab; Dorotec; Eurocet; Faredinal Tab.; Fasgel Allergy; Hancezin; Highcera; Histamed; Hi-Trol; Hovid Ricam – 10; Kacerin; Lergitec tablet; Medocetinax; Mekozitex 10; Meyerceti; Omicet; Pharmaniaga Cetirizine; pms-Cetirizine 10; Robcetirizin; Roscef; Rotrizin; SaViCertiryl; Sentipec; Tamigin; Tevatrizine; Thezyung; Tirizex; Ukisen; Vardcetin; Daewonrizine; Victolon; Vincezin; Vudu-cetirizin; YKPCertec Tab.; Zilertal; Zinetex; Zinqua; Zinrytec; Zyrrigin; Zyrtec; Zyzocete, Agichymo,Alchysin,Alchysin 8400,Aldozen,Alfachim,Almipha,Almipha 8,4 mg,Alpha – Chymotrypsin – US,Alpha 42,Alpha Chymotrypsin,Alpha Kiisin,Alpha Tase, Alphabiotic, Alphachymotrypsin, Alpha-chymotrypsin,Alphachymotrypsin – BVP 8400,Alphachymotrypsin (PVC) ,Alphachymotrypsin 21, Alphachymotrypsin 5mg,Alphachymotrypsin Doren,Alphachymotrypsin Éloge, Alphachymotrypsin Glomed,Alphachymotrypsin tvp,Alphachymotrypsin-BVP, Alphachymotrypsine, Alphachymotrypsine choay,Alphadaze,Alphadeka DK,AlphaHD,Alpha-Ktal,Alpha-Medi,Alphatab, Alphatinfo, Alphatrypa, Alphatrypa DT., Alphatrypa-Fort DT., Alphausar, Alphavien, Amfaneo,Anphamitasin,a-Tase,Babytrim- New Alpha,Bevichymo, Bitrepso, Bostrypsin, Cetecoasuta 21,Cetecoasuta 42, Chomisin,Chymase Lyophilized Injection ” Lita”,Chymobest, Chymodk, Chymogreen,Chymomedi, Chymotrypsin,Chymotrypsin 5000 IU, Doalchyzen,Dutalpha,Enteroext,Euvi – Alpha,Euvi – Alpha HD, Hanotrypsin,Hatabtrypsin,Katrypsin,Katrypsin Fort,Kisinstad,Liozin,Meditrypsin,Medo 21,Medo 42,Mendaz, Opetrypsin 4200 USP,Phudchymo,Robalpha,Seared 4200 IU,Statripsine, Tazenase, Usatrypsin, Usatrypsin Fort, Vintrypsine,Zentoalpha CPC1,α – Chymosin Injection,α – Chymotrypsin 5000, α – Kiisin,α-thepharm,

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Chứa ít nhất 5 microkatal chymotrypsin trong 1 mg. Chứa ít nhất 1 000 đơn vị chymotrypsin USP trong 1 mg, tính theo dạng khô. Bột chymotrypsin để pha dung dịch dùng trong nhãn khoa: 300 đơn vị USP (catarase). Chymotrypsin vô khuấn dùng cho mắt, sau khi pha có pH 4,3 – 8,7.

Bột chymotrypsin 5.000 đơn vị USP để pha tiêm.

Viên nén 21 microkatal.

Thuốc tham khảo:

ALPHACHYMOTRYPSIN
Mỗi viên nén bao có chứa:
Alpha-chymotrypsin …………………………. 4,2 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Chymotrypsin dùng hỗ trợ trong phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể trong bao ở người từ 20 – 60 tuổi (do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định). Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Bột để pha tiêm : Tiêm bắp

Viên nén : Dùng uống

Liều dùng:

Trong nhãn khoa: Do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định.

Phải pha thuốc ngay trước khi dùng, pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Thông thường 150 đv/ml tương đương với dung dịch pha loãng 1 : 5 000.

75 đv/ml tương đương với dung dịch pha loãng 1 : 10 000

Điều trị phù nề sau chấn thương, phâu thuật:

Thuốc mỡ: Bôi thuốc lên vùng bị phù nề, xoa nhẹ để thuốc ngấm, ngày nhiều lần.

Uống (viên 21 microkatal): 2 viên/lần, ngày 3 – 4 lần, uống không nhai. Có thể ngậm dưới lưỡi: 4 – 6 viên/ngày.

Tiêm bắp: 20 microkatal/5 ml ngày tiêm bắp 1 lần.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Alphachymotrypsin chống chì định với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsln. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.

4.4 Thận trọng:

Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bấm sinh.

Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.

Những bệnh nhân không nên điều trị bằng enzym bao gồm những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu, những người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền, những người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật, những người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông, những người bị dị ứng với các protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, bệnh nhân bị loét dạ dày.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có nghiên cứu trên khả năng lái xe và vận hành máy móc của thuốc này. Tuy nhiên thuốc được cho là không có tác động hoặc tác động không đáng kể lên kliả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.

Thời kỳ cho con bú:

Không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đao.

Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ờ liều thường dùng các enzym không được phát hiện trong máu sau 24 – 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.

Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có các phản ứng dị ứng nặng.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin.

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.

Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.

Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ờ phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vì làm gia tăng hiệu lực của chúng

4.9 Quá liều và xử trí:

Ở chuột nhắt, chuột cống, thỏ và chó; LD50 = 24 000 – 85 000 đv/kg. Gây chảy máu ở nhiều cơ quan. Ở người chưa thấy báo cáo. Có thể gây sốc phản vệ.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Chymotrypsin là một enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen chiết xuất từ tụy bò. Chymotrypsin đặc biệt cắt các liên kết chuỗi các acid amin thơm (phenylalamin, tyrosin, tryptophan, methionin, norleucin và norvalin), nên đã phân giải các sợi của dây chằng (Zin) treo thủy tinh thể, mà không gây tác hại nặng đến các cấu trúc khác của mắt. Chymotrypsin đã từng được dùng trong phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể trong bao ở lứa tuổi từ 20 – 60 tuổi, nhưng hiện nay ít làm vì nhiều biến chứng và có kỹ thuật hiện đại và dụng cụ tinh xảo hơn (cách làm: Lấy đục thủy tinh thể ngoài bao, nhũ tương hóa thủy tinh thể bằng sóng siêu âm và hút. Dung dịch enzym 1 : 5 000 thường có tác dụng trong vòng 2 phút, dung dịch 1 : 10 000 khoảng 4 phút). Chymotrypsin cũng đã được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật. Thuốc ít có chứng cứ tác dụng chống viêm trong các viêm khác (viêm đường hô hấp, xoang…).

Cơ chế tác dụng:

Alphachymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alphachymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.

Chymotrypsin có tác dụng chống phù nề và kháng viêm dạng men. Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết. Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân huỷ sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành cục máu đông.

Alphachymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ờ người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chymotrypsin là một men thuỷ phân các protein. Chymotrypsin được hấp thu qua đường uống hoặc đường ngậm dưới lưỡi và thuốc vẫn hoạt động chức năng trong máu kéo dài 4 giờ sau khi dùng thuốc. chymotrypsin tham gia vào quá trình phân huỷ sợi tơ huyết mà được hình thành trong quá trình viêm.

Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thải trừ qua phân và nước tiểu.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Compressible sugar, bột mùi bạc hà, aspartam, magnesi stearat.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Dung dịch chymotrypsin dùng cho mắt phải pha ngay trước khi dùng; phần dung dịch không dùng đến phải loại bỏ. Sau khi pha, nếu dung dịch chymotrypsin vấn đục hoặc có tủa thì không được dùng. Tiếp xúc với nhiệt độ cao có thể làm enzym bị hỏng. Không được hấp tiệt trùng chymotrypsin đông khô hoặc các dung dịch đã pha. Bơm tiêm và dụng cụ không được có cồn hoặc các chất khử khuấn vì có thể gây bất hoạt enzym.

Bảo quản viên nén ở nhiệt độ dưới 25 oC, tránh ánh sáng và ấm.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.