Cetylpyridinium – Bozypaine

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Cetylpyridinium

Phân loại: Thuốc kháng nấm, kháng khuẩn.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D09AA07.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Bozypaine

Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén ngậm 1,5 mg.

Hộp 1 tuýp x 24 viên nén ngậm.

Thuốc tham khảo:

BOZYPAINE
Mỗi viên nén ngậm có chứa:
Cetylpyridinium …………………………. 1,5 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Bozypaine chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi với các chỉ định sau:

Đau và viêm họng nhẹ (không có sốt)

Áp tơ, thương tổn nhỏ trong miệng.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường miệng bằng cách ngậm để viên thuốc tan từ từ trong miệng.Nên dùng thuốc với các khoảng đều đặn trong ngày, khoảng cách giữa 2 lần ít nhất là 2 giờ.

Liều dùng:

Liều dùng thông thường là 3 – 6 viên mỗi ngày.

Không nên sử dụng thuốc quá 5 ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Trẻ em dưới 6 tuổi.

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Không nên dùng thuốc dài ngày (quá 5 ngày), do thuốc có thể gây rối loạn cân bằng tự nhiên trong miệng và họng.

Đau họng: nếu có cac ưiệu chứng như: sốt, khạc đàm mủ, khó nuốt thức ăn hoặc không có cải thiện sau 5 ngày dùng thuốc hay có chiều hướng xấu hơn, nên hỏi ý kiến của bác sĩ.

Áp tơ, vét thương nhỏ trong miệng: cán gặp bác sĩ ngay khi thay có thương tổn mở rộng, thương tổn lởn hơn, sốt tiến triển.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không khuyến cáo sử dụng thuốc này khi chưa có ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thời kỳ cho con bú:

Không khuyến cáo sử dụng thuốc này khi chưa có ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Do thuốc có chứa sorbitol, nên có thể gây tiêu chảy hoặc đau bụng.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Tránh dùng liên tiếp hoặc đóng thời với hơn một loại thuốc kháng khuẩn khác do có thể xảy ra tương tac. Để tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra, cần thong báo cho bác sĩ biết các thuốc đang sử dụng kèm.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có dữ liệu thực nghiệm vé sửdụng quá liéu, tuy nhiên nếu xảy ra quá liều cán tiến hành các biện phẳp điểu trĩtriệu chứng lihư rửa dạ dày, duy trì hô hấp và tuần hoàn nếu cần

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Cetylpyridinium clorid: là một chất có tác dụng kháng khuẩn, kết hợp với lysozym để tăng hiệu quả kháng khuẩn – kháng viêm

Cơ chế tác dụng:

Cetylpyridinium chloride là một chất khử trùng pyridinium bậc bốn. Cetylpyridinium chloride thường được dùng dưới dạng viên ngậm hoặc dung dịch trong điều trị các bệnh nhiễm trùng nhẹ ở miệng và họng. Cetylpyridinium chloride cũng có thể được dùng tại chỗ để điều trị các bệnh nhiễm trùng da và mắt.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chưa có nghiên cứu.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

….

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.