Ceftazidime – TV-Zidim/Niceftam

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Ceftazidime

Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01DD02.

Biệt dược gốc: FORTUM

Biệt dược: CeftaZidime , Niceftam , TV-Zidim

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Lọ 1 g, 2 g, bột vô khuấn để pha tiêm hoặc tiêm truyền.

Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo dạng ceftazidim khan: 1 g ceftazidim khan tương ứng với 1,16 g ceftazidim pentahydrat.

Thuốc tham khảo:

TV-ZIDIM 1g
Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm có chứa:
Ceftazidime Natri …………………………. 1000 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

TV-Zidim được dùng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm như:

Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thươ+ Nhiễm khuẩn huyết.

Viêm màng não.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.

Nhiễm khuẩn xương và khớp.

Nhiễm khuẩn phụ khoa.

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.ng.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Pha dung dịch tiêm bắp:

Pha thuốc trong nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch tiêm Lidocain hydroclorid 0,5% hay 1% (khoảng 3 ml) để thu được dung dịch chứa Ceftazidime khoảng 250mg/ml.

Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch:

Pha thuốc trong nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5% (khoảng 10 ml) để thu được dung dịch chứa Ceftazidime có nồng độ khoảng 90mg/ml.

Tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút.

Pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch:

Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch (khoảng 100ml) để thu được dung dịch chứa Ceftazidime có nồng độ khoảng 10mg/ml.

Liều dùng:

Người lớn:

Liều thường dùng: 1 g tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch cách nhau 8 – 12 giờ.

Trong trường hợp viêm màng não do vi khuẩn gram âm và các bệnh suy giảm miễn dịch: 2 g cách 8 giờ.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 500 mg/12 giờ.

Người cao tuổi trên 70 tuổi: liều 24 giờ cần giảm xuống còn ½ liều người bình thường, tối đa 3 g/ngày.

Trẻ em:

Trẻ em trên 2 tháng tuổi: liều thường dùng 30 – 100 mg/kg/ ngày chia làm 2 – 3 lần (cách nhau 8 hoặc 12 giờ). Có thể tăng liều 150 mg/kg/ngày chia 3 lần trong trường hợp bệnh nặng (liều tối đa không quá 6 g/ngày).

Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi: liều thường dùng 25-60 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.

Viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi: 50 mg/kg cứ 12 giờ một lần.

Người bệnh bị suy giảm chức năng thận có liên quan đến tuổi: liều dùng dựa vào độ thanh thải creatinin.

Bệnh nhân bị suy thận: liều đầu tiên 1g, sau đó liều duy trì được khuyến cáo thay đổi tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin:

Độ thanh thải (ml/ phút) Creatinin huyết tương (micromol/lít) Liều duy trì
50 – 31 150 – 200 1 g cách 12 giờ 1 lần
30 – 16 200 – 350 1 g cách 24 giờ 1 lần
15 – 6 350 – 500 0,5 g cách 24 giờ 1 lần
< 5 > 500 0,5 g cách 48 giờ 1 lần

Có thể tăng liều lên 50 % nếu lâm sàng yêu cầu như ở bệnh nhày nhớt.

Người bệnh đang thẩm tách máu, có thể cho thêm 1g vào cuối mỗi lần thẩm tách.

Người bệnh đang lọc máu ở động tĩnh mạch liên tục: 1g/ngày, dùng 1 lần hoặc chia nhiều lần.

Người bệnh đang thẩm tách màng bụng, dùng liều bắt đầu 1g, sau đó liều 500 mg cách nhau 24 giờ.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Cephalosporin và các penicilin.

4.4 Thận trọng:

Trước khi điều trị bằng Ceftazidime, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

Có phản ứng chéo giữa Cephalosporin với Penicilin.

Tuy Ceftazidime không độc đối với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc đối với thận.

Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người bệnh suy thận, gan, suy dinh dưỡng.

Thận trọng khi dùng Ceftazidime cho người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng được cho người lái xe, vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B1

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc bài tiết qua sữa, nên cân nhắc khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp phản ứng kích ứng tại chỗ khi tiêm, viêm tắc tĩnh mạch, ngứa, ngoại ban, dị ứng và phản ứng đường tiêu hóa.

Có thể gặp: đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, phản ứng

Coombs dương tính, loạn vị giác.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Cần theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc ở thận: aminoglycosid, furosemid.

Tránh phối hợp với Cloramphenicol có kết quả đối kháng trên invitro.

4.9 Quá liều và xử trí:

Có thể xảy ra ở một số người bệnh suy thận. Phản ứng bao gồm: co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ.

Xử trí quá liều: điều trị hỗ trợ, thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Ceftazidime là một cephalosprin thế hệ thứ 3, có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Ceftazidime có tác dụng trên:

Vi khuẩn hiếu khí: Pseudomonas (P. aeruginosa), E.coli, Proteus (cả dòng indol dương tính và âm tính), Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella, Shigelle, Haemophilus influenzae, Neisserria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Moraxella catarrhalis, Streptococcus tan máu beta, Steptococcus viridans.

Cơ chế tác dụng:

Ceftazidim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuấn do ức chế các enzym tổng hợp thành tế bào vi khuấn.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Ceftazidime không hấp thu qua đường tiêu hóa, chỉ dùng qua dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Nồng độ huyết thanh đạt được sau khi tiêm 1g, đường tiêm bắp khoảng 35 mg/l, đường tiêm tĩnh mạch sau 5 phút khoảng 85 mg/l, đường tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục (sau 20 – 30 phút) khoảng 70 mg/l.

Nửa đời Ceftazidime trong huyết tương ở người bệnh có chức năng thận bình thường xấp xỉ 2,2 giờ, kéo dài ở người suy thận và trẻ sơ sinh. Ceftazidime không chuyển hóa, bài tiết qua lọc cầu thận. Khoảng 80 – 90 % liều dùng bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ.

Sau khi tiêm tĩnh mạch 1 liều độc nhất 1 g, khoảng 50% liều xuất hiện trong nước tiểu sau 2 giờ đầu, 2 – 4 giờ sau khi tiêm bài tiết thêm 20% liều vào nước tiểu và sau 4 – 8 giờ bài tiết thêm 12% liều bài tiết vào nước tiểu. Hệ số thanh thải creatinin trung bình của thận là 100 ml/phút. Bài tiết qua mật dưới 1%. Chỉ khoảng 10% thuốc gắn vào protein huyết tương. Ceftazidime thấm vào các mô sâu và cả dịch màng bụng.

Thuốc đạt nồng độ diều trị trong dịch não tủy khi màng não bị viêm. Ceftazidime đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

Ceftazidime hấp thu sau liều tiêm qua màng bụng cho người điều trị bằng thẩm tách màng bụng.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Không có

6.2. Tương kỵ :

Với dung dịch natri bicarbonat: Làm giảm tác dụng thuốc. Không pha ceftazidim vào dung dịch có pH trên 7,5 (không được pha thuốc vào dung dịch natri bicarbonat).

Phối hợp với vancomycin phải tiêm riêng vì gây kết tủa

Không pha lẫn ceftazidim với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin) hoặc metronidazol. Phải tráng rửa cấn thận các ống thông và bơm tiêm bằng nước muối (dung dịch natri clorid 0,9%) giữa các lần dùng hai loại thuốc này để tránh gây kết tủa

6.3. Bảo quản:

Bảo quản lọ bột thuốc trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 25 oC và tránh ánh sáng.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Pharmog Team

Pharmog Team

Được thành lập từ năm 2017 bởi các dược sỹ, bác sỹ trẻ có chuyên môn tốt với mục đích quảng bá, tuyên truyền thông tin về dược tới nhân viên y tế.