Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Gaviscon, Gaviscon Dual Action
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Gaviscon, Gaviscon Dual Action (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Calcium carbonate + Sodium alginate + Sodium bicarbonate
Phân loại: Thuốc điều trị tăng tiết acid, trào ngược, loét dạ dày. Dạng kết hợp
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC (Over the counter drugs).
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A02BX.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Gaviscon, Gaviscon Dual Action
Hãng sản xuất : Reckitt Benckiser Healthcare (UK) Limited
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch uống:
Mỗi gói Gaviscon: Natri alginate 500mg, Natri bicarbonate 267mg, calci carbonate 160mg.
Mỗi gói Gaviscon Dual Action: Natri alginat 500mg, Natri bicarbonat 213mg, calci carbonat 325mg.
Thuốc tham khảo:
GAVISCON | ||
Mỗi gói hỗn dịch uống có chứa: | ||
Natri alginate | …………………………. | 500 mg |
Na bicarbonate | …………………………. | 267 mg |
Ca carbonate | …………………………. | 160 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
GAVISCON DUAL ACTION | ||
Mỗi gói hỗn dịch uống có chứa: | ||
Natri alginate | …………………………. | 500 mg |
Na bicarbonate | …………………………. | 213 mg |
Ca carbonate | …………………………. | 325 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày – thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sau bữa ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc trên những bệnh nhân có các triệu chứng liên quan với viêm thực quản do trào ngược.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Gaviscon:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 – 2 gói sau bữa ăn và lúc đi ngủ.
Trẻ em dưới 12 tuổi: chỉ dùng theo lời khuyên của bác sĩ.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này.
Gaviscon Dual Action:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 – 2 gói, 4 lần/ngày (sau bữa ăn và lúc đi ngủ).
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chỉ dùng theo lời khuyên của bác sĩ.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xỉn hỏi ý kiến bác sĩ.
Hàm lượng natri trong một liều một gói 10ml là 141mg (6.2mmol). Điều này nên được tính đến khi cần chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt như trong một số trường hợp suy tim sung huyết và suy thận.
Mỗi liều một gói 10ml chứa 160mg (1.6mmol) calci carbonat. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị tăng calci huyết, nhiễm calci thận và sỏi calci thận tái phát.
Có khả năng hiệu quả của thuốc bị giảm ở những bệnh nhân có nồng độ acid dạ dày rất thấp.
Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày, nên xem lại tình trạng lâm sàng.
Thông thường không khuyên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.
Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat (E218) và propyl parahydroxybenzoat (E216) là những chai có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng dị ứng chạm).
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không có.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Các nghiên cứu mở có kiểm chứng trên 281 phụ nữ mang thai không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại đáng kể nào của Gaviscon lên quá trình mang thai hay lên sức khỏe của thai nhi/ trẻ sơ sinh. Dựa trên kinh nghiệm này và trước đó, thuốc có thể dùng trong khi mang thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Các nghiên cứu mở có kiểm chứng trên 281 phụ nữ mang thai không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại đáng kể nào của Gaviscon lên quá trình mang thai hay lên sức khỏe của thai nhi/ trẻ sơ sinh. Dựa trên kinh nghiệm này và trước đó, thuốc có thể dùng trong khi mang thai và cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Trong trường hợp rất hiếm gặp (≤ 1/10.000), những bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc có thể có các biểu hiện dị ứng như nổi mề đay hay co thắt phế quản, phản ứng phản vệ hay phản ứng dạng phản vệ. Uống một lượng lớn calci cacbonat có thể gây nhiễm kiềm, tăng calci máu, tăng acid trở lại, hội chứng sữa – kiềm hoặc táo bón. Các hiện tượng này thường xảy ra sau khi dùng liều lớn hơn liều lượng khuyến cáo.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Do có chứa calci carbonat hoạt động như một thuốc kháng acid, cần sử dụng Gaviscon cách xa các thuốc sau khoảng 2 giờ: thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, tetracyclin, digoxin, fluoroquinolon, muối sắt, ketoconazol, thuốc an thần, thyroxin, penicilamin, thuốc chẹn beta (atenolol, metoprolol, propanolol), glucocorticoid, chloroquin và diphosphonat.
4.9 Quá liều và xử trí:
Trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng. Bệnh nhân có thể bị chướng bụng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Nhóm dược lý trị liệu: A02BX.
Các thuốc khác điều trị loét đường tiêu hóa và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản. Thuốc kết hợp 2 chất kháng acid (calci carbonat, natri bicarbonat) và alginat. Sau khi uống, thuốc phản ứng nhanh với acid dạ dày tạo thành một lớp gel acid alginic có pH gần trung tính và lơ lửng phía trên các chất trong dạ dày làm cản trở một cách hiệu quả sự trào ngược dạ dày-thực quản (cho đến 4 giờ). Trong các trường hợp nặng, lớp gel có thể tự trào ngược vào thực quản, hơn là các chất trong dạ dày và tạo tác dụng làm dịu. Calci cacbonat trung hòa acid dạ dày để làm dịu nhanh chóng chứng khó tiêu và ợ nóng. Tác động này đựợc tăng lên với sự hiện diện của natri bicarbonate, chất này cũng có tác dụng trung hòa. Khả năng trung hòa tổng cộng của sản phẩm ở iiều thấp nhất (2 viên nén) là khoảng 10 mEqH+.
Gaviscon làm giảm triệu chứng trong vòng 5 phút đến 74% bệnh nhân. Gaviscon làm giảm chứng ợ nóng đến 84% bệnh nhân. Gaviscon làm giảm kéo dài chứng ợ nóng cho đến 4 giờ.
Cơ chế tác dụng:
Thuốc kết hợp 2 chất kháng acid (calci carbonat, natri bicarbonat) và alginat.
Natri alginate: Natri alginate phản ứng với acid dạ dày tạo thành một lớp gel alginic ngăn cản sự trào ngược dạ dày-thực quản.
Natri bicarbonate: Natri bicarbonate phản ứng với acid dạ dày tạo thành khí carbon dosixide CO2. Khí CO2 tạo bọt và làm nổi tủa lơ lửng gel alginic.
Calci carbonate: Calci carbonate phản ứng với acid dạ dày hình thành ion Ca2+. Ion Ca2+ tạo liên kết chéo với lớp màng gel alginic, làm bền vững lớp màng gel alginic.
Calci carbonat trung hòa acid dạ dày để làm dịu nhanh chóng chứng khó tiêu và ợ nóng. Tác động này được tăng lên với sự hiện diện của natri bicarbonate, chất này cũng có tác dụng trung hòa. Khả năng trung hòa tổng cộng của sản phẩm ở liều thấp nhất là khoảng 10mEqH+.
5.2. Dược động học:
Cơ chế tác dụng của thuốc là cơ chế vật lý và không phụ thuộc vào sự hấp thu vào tuần hoàn toàn thân.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Carbomer 974P, methyl parahydroxyben-zoat, propyl parahydroxybenzoat, saccharin natri, hương bạc hà tự nhiên, natri hydroxid, nước tinh khiết.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Gaviscon Dual Action do Reckitt Benckiser Healthcare (UK) Limited sản xuất (2015).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM