Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Goncal
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Goncal (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Calcium carbonate + Calcium gluconolactate
Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải dạng kết hợp.
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC (Over the counter drugs).
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12AA20.
Biệt dược gốc: Calcium Sandoz
Biệt dược: Goncal
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
2. Dạng bào chế Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: Calci (dưới dạng calci lactat gluconat 1470mg và calci carbonat 150mg) 250mg.
Thuốc tham khảo:
| GONCAL | ||
| Mỗi viên nén có chứa: | ||
| Calcium carbonate | …………………………. | 150 mg |
| Calcium gluconolactate | …………………………. | 1470 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Phòng ngừa và điều trị thiếu hụt calci.
Bổ sung calci hỗ trợ cho liệu pháp đặc hiệu trong phòng ngừa và điều trị loãng xương.
Hỗ trợ cho liệu pháp vitamin D3 trong điều trị còi xương và nhuyễn xương.
4.2. Liều dùng Cách dùng:
Cách dùng :
Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Thuốc có thể bẻ đôi khi uống.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 2 – 4 viên/ngày. Trường hợp có thể dùng đến 8 viên (2000mg) trong những tuần lễ đầu điều trị.
Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: 1 – 2 viên/ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi thận, giảm phosphate máu, vôi hóa mô.
Cường cận giáp, quá liều vitamin D, mất calci do khối u như di căn xương, bạch cầu.
Suy thận nặng.
4.4 Thận trọng:
Thận trọngkhi sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose và galactose, thiếu sucrase – isomaltase.
Tránh dùng vitamin D liều cao trong khi đang điều trị bằng calci.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chưa có thông tin.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có thông tin.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Tăng calci máu nhẹ có thể không có triệu chứng hoặc biểu hiện như chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát hoặc đa niệu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Dùng đồng thời với vitamin D sẽ làm tăng hấp thu calci.
Ở bệnh nhân đang điều trị bằng digitalis, sử dụng calci liều cao có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
4.9 Quá liều và xử trí:
Quá liều có thể gây rối loạn tiêu hoá nhưng không gây tăng calci máu, trừ trường hợp bệnh nhân được điều trị với liều cao vitamin D.
Nếu tăng calci máu trầm trọng có thể điều trị bằng thẩm tách máu và ngừng dùng thuốc.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Goncal chứa các muối calci có thể ion hóa và dễ tạn. Thuốc chứa hàm lượng calci cao do đó được sử dụng như một liệu pháp bổ sung calci dạng uống.
Cơ chế tác dụng:
Calci là một ion ngoài tế bào quan trọng, hóa trị 2. Người lớn bình thường có khoảng 1.300g calci (nam) hoặc 1.000g calci (nữ), mà 99% ở xương dưới dạng giống hydroxyapatit, số còn lại có mặt trong dịch ngoại bào, và một số rất nhỏ trong tế bào. Trong huyết tương người, nồng độ calci vào khoảng 8,5mg đến 10,4mg/decilít (2,1 2,6mmol) trong đó khoảng 45% gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và khoảng 10% phúc hợp với các chất đệm anionic (như Citrat và phosphat). Phần còn lại là calci ion hóa (Ca2+ ). Ca2+ rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ca2+ còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.Trên hệ tim mạch: ion canxi rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất. Trên hệ thần kinh cơ: ion canxi đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ. Calci cũng là thành phần chính của xương và là thành phần cần thiết cho sự vôi hoá xương mới thành lập. Lượng canxi tiêu thụ ở trẻ em đang lớn, người mang thai hay cho con bú cán được tăng cường
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Khoảng 30% calci dạng ion được hấp thu tại đường tiêu hóa.
Khoảng 20% calci thải qua đường tiểu và 80% qua phân.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: …
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Goncal do Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất (2014).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM