- Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Caffeine + Paracetamol
Phân loại: Thuốc giảm đau hạ sốt dạng kết hợp.
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N02BE01.
Brand name: Panadol Extra.
Generic : Caffeine + Paracetamol
- Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chứa : Paracetamol 500mg, Caffeine 65mg.
Thuốc tham khảo:
PANADOL EXTRA | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Paracetamol | …………………………. | 500 mg |
Caffeine | …………………………. | 65 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ |
Tá dược: Pregelatinised starch, Maize starch, Povidone, Potassium Sorbate,Talc, Stearic acid, Croscarmellose sodium.
- Công thức sản xuất:
3.1. Danh mục tá dược:
Hàm lượng (mg/viên) | STT | Tên hoạt chất / tá dược | Khối lượng/1000 Viên (g) |
500 | 1 | Acetaminophen (Dạng bột mịn) | 500 |
65 | 2 | Caffein khan | 65 |
15 | 3 | Tinh bột ngô | 15 |
10 | 4 | Povidone (PVP K-30) | 10 |
5 | 5 | Croscarmellose sodium (Ac-Di-Sol) | 5 |
33 | 6 | Tinh bột ngô | 33 |
8 | 7 | Povidone (PVP K-90) | 8 |
1 | 8 | Polysorbate 80 (Tween 80) | 1 |
10 | 9 | Microcrystalline cellulose (AvicelTM PH102) | 10 |
7 | 10 | Sodium starch glycolate (Primojel R ) | 7 |
5 | 11 | Croscarmellose sodium (Ac-Di-Sol) | 5 |
2 | 12 | Stearic acid (Dạng bột mịn) | 2 |
4 | 13 | Talc (Dạng bột mịn) | 4 |
— | 14 | Nước tinh khiết | 155 |
3.2. Mô tả công thức :
Hoạt chất chính: | Acetaminophen (Paracetamol) |
Hoạt chất phụ: | Caffeine |
Tá dược độn : | Tinh bột ngô, Microcrystalline cellulose |
Tá dược dính: | Povidone (PVP K-90), Polysorbate 80 |
Tá dược rã: | Croscarmellose sodium, Sodium starch glycolate |
Tá dược trơn: | Talc, Stearic acid |
Tá dược khác: | Không có. |
3.2. Phương thức bào chế :
Cách bào chế : Bào chế viên nén bằng phương pháp tạo hạt ướt.
- Rây các Hoạt chất/Tá dược có STT từ 1 đến 5 qua rây cỡ 630 (thép không gỉ). Nạp vào máy trộn. Trộn trong 5 phút ở tốc độ thấp.
- Hòa tan Tá dược 7 và 8 vào 115 g nước tinh khiết (80 -90◦C) trong bình trộn.
- Trộn của Tá dược 6 trong 40 g nước tinh khiết (25 -30◦C).
- Thêm hỗn hợp ở mục 3 vào bình trộn (mục 2) để tạo thành một hỗn hợp bột nhão. Điều chỉnh nhiệt độ đến 45◦C đến 50◦C.
- Thêm Povidone (PVP K-30 – Tá dược số 4) vào hỗn hợp bột nhão.
- Trộn ở tốc độ thấp trong khoảng thời gian 3 phút. Dùng dao trộn cạo hai bên và lưỡi dao cho sạch. Trộn và xát hạt ở tốc độ thấp trong 1 đến 2 phút.
- Kiểm tra điểm cuối của quá trình tạo hạt. Nếu cần, thêm nước tinh khiết bổ sung để có được điểm cuối. (Điểm cuối của quá trình tạo hạt xảy ra khi khối bột nhão còn rất ít hoặc không có cục lớn). Bỏ các hạt ướt vào các khay inox để sấy khô.
- Làm khô hạt ướt ở 55◦C trong 8 giờ. Sau 2 giờ sấy khô, xát các hạt vẫn còn hơi ẩm và vón cục để phá vỡ các cục để sấy đồng đều. Kiểm tra LOD (giới hạn phát hiện: 1,5 – 2.0%). Nếu cần, sấy khô thêm ở 55◦C trong 1 giờ.
- Sửa hạt khô qua rây 1,25 mm, sử dụng một máy tạo hạt ở tốc độ trung bình. Các hạt sau khi sửa qua máy phải hứng vào khay thép không gỉ.
- Nạp hạt vào máy trộn. Rây các mục từ 9 đến 11 qua rây 500-µm, sử dụng bộ rây phù hợp và thêm nó vào máy trộn. Trộn trong 2 phút.
- Rây tá dược 12 và 13 qua rây 500-µm.
- Thêm vào máy trộn 5 đến 10 gram. Trộn tiếp.
- Kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm trước khi nén (Khuyến cáo: độ ẩm tương đối 55 – 60% ở nhiệt độ không quá 27◦C).
- Nén các hạt bằng máy dập viên xoay tròn. Khối lượng trung bình của một viên là 665,00 mg
3.3. Tiêu chuẩn chất lượng (Theo DĐVN-V) :
Định nghĩa
Viên nén là dạng thuốc rắn, mỗi viên là một đơn vị phân liều, dùng để uống, nhai, ngậm, đặt hoặc hòa với nước để uống, để súc miệng, để rửa…. Viên nén chứa một hoặc nhiều dược chất, có thể thêm các tá dược độn, tá dược rã, tá dược dính, tá dược trơn, tá dược bao, tá dược màu… được nén thành khối hình trụ dẹt; thuôn (caplet) hoặc các hình dạng khác. Viên có thể được bao.
Yêu cầu kỹ thuật chung của thuốc viên nén
Tính chất
Viên rắn. mặt viên nhẵn hoặc lồi, trên mặt có thể có rãnh, chữ hoặc ký hiệu, cạnh và thành viên lành lặn. Viên không bị gãy vỡ, bờ vụn trong quá trình bảo quản, phân phối và vận chuyển.
Độ rã
Nếu không có chỉ dẫn gì khác, viên nén phải đạt yêu cầu về độ rã qui định, được thử theo Phụ lục 11.6 Phép thử độ rã của viên nén và nang. Viên nén và viên bao đã thử độ hòa tan với tất cả các dược chất có trong thành phần thì không phải thử độ rã.
Độ đồng đều khối lượng
Thử theo Phụ lục 11.3 Phép thử độ đồng đều khối lượng. Viên nén và viên bao đã thử độ đồng đều về hàm lượng với tất cả các dược chất có trong thành phần thì không phải thử độ đồng đều khối lượng.
[(Phụ lục 11.3) – Phương pháp 1: Cân riêng biệt 20 đơn vị lấy ngẫu nhiên, tính khối lượng trung bình. Không được có quá hai đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn chênh lệch số với khối lượng trung bình quy định trong Bảng 11.3.1 và không được có đơn vị nào có khối lựơng vượt gấp đôi giới hạn đó.]
Bộ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
Nếu không có chỉ dẫn khác, viên nén có hàm lượng dược chất dưới 2 mg hoặc dưới 2 % (kl/kl) phải thử độ đồng đều hàm lượng. Đối với viên nén có từ 2 dược chất trở lên, chỉ áp dụng yêu cầu này với thành phần có hàm lượng nhỏ như qui định ở trên.
[(Phụ lục 11.2) – Phương pháp 2: Chế phẩm đạt yêu cầu phép thử, nếu hàm lượng của từng đơn vị nằm trong giới hạn từ 85 % đến 115 % của hàm lượng trung bình.
Chế phẩm không đạt yêu cầu phép thử, nếu có quá một đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 85 % đến 115 %, hoặc có một đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 75 % đến 125 % của hàm lượng trung bình.
Nếu có một đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 85 % đến 115 % của hàm lượng trung bình, thử lại trên 20 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Chế phẩm đạt yêu cầu phép thử, nếu có không quá một trong tổng số 30 đơn vị đem thử có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 85 % đến 105% và không có đơn vị nào có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 75 % đến 125 % của hàm lượng trung bình.]
Độ hòa tan
Yêu cầu được chỉ ra trong chuyên luận riêng. Phương pháp thử được ghi trong chuyên luận. Phép thử độ hòa tan của dạng thuốc rắn phân liều ( Phụ lục 11.4).
Định lượng và các yêu cầu kỹ thuật khác
Thử theo qui định trong chuyên luận riêng.
Bảo quản – ghi nhãn
Thuốc viên nén phải đựng trong bao bì kín, chống ẩm và chống va chạm cơ học. Ghi nhãn theo qui định. Nếu là viên bao cần phải ghi rõ: Bao đường, bao phim hay bao tan trong ruột.
Chuyên luận riêng:
Là viên nén chứa paracetamol và cafein.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén’ (Phụ lục l .20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng paracetamol,C8H9NO2, và cafein, C8H10N4O2, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
Trong phần Định lượng, thời gian lưu tương đối của các pic chính paracetamol và cafein so với pic chuẩn nội trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử và dung dịch chuẩn phải phù hợp với nhau.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml nước.
Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 60 min.
Cách tiến hành: Pha động, dung dịch chuẩn nội, hỗn hợp dung môi. dung dịch chuẩn gốc, điều kiện sắc ký và cách tiến hành thực hiện như mô tả trong phần Định lượng.
Dung dịch chuẩn: Hút chính xác 20,0 ml dung dịch chuẩn gốc vào bình định mức 50 ml, thêm chính xác 3,0 ml dung dịch chuẩn nội và 20 ml nước, trộn đều, để yên khoảng 30 s. Pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức, trộn đều, Dung dịch này sử dụng trong vòng 8 h.
Dung dịch thử: Lấy một phần dung dịch môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Lấy một thể tích chính xác dịch lọc cho vào bình định mức 50 ml sao cho dung dịch thu được có nồng độ paracetamol 0,1 mg/ml và nồng độ cafein 0,1 J mg/ml, J được xác định ở dung dịch chuẩn gốc. Thêm chính xác 3,0 ml dung dịch chuẩn nội và 20 ml hỗn hợp dung môi, trộn đều, để yên khoảng 30 s, Pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức, trộn đều. Tính hàm lượng của paracetamol, C8H9NO2, và cafein, C8H10N4O2, đã hòa tan trong mỗi viên từ tỷ số giữa diện tích pic paracetamol hoặc cafein và diện tích pic chuẩn nội trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và nồng độ paracetamol và cafein trong dung dịch chuẩn.
Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng paracetamol, C8H9NO2, và caícin, C8H10N4O2 , so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 60 min.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Nước – methanol – acid acetic băng (69 : 28 : 3) điều chỉnh tỉ lệ nếu cần.
Dung dịch chuẩn nội: Chuẩn bị dung dịch acid benzoic trong methanol (TT) có nồng độ khoảng 6 mg/ml.
Hỗn hợp dung môi: Methanol – acid acetic băng (95 : 5).
Dung dịch chuẩn gốc:
Hòa tan chính xác một lượng paracetamol chuẩn và cafein chuẩn trong hỗn hợp dung môi để thu được dung dịch có nồng độ 0,25 mg/ml của paracetamol và 0,25.7 mg/ml của cafein, J là tỷ lệ lượng ghi trên nhãn của cafein và lượng ghi trên nhãn của paracetamol trong viên.
Dung dịch chuẩn:
Hút chính xác 20,0 ml dung dịch chuẩn gốc và 3,0 ml dung dịch chuẩn nội vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức, trộn đều. Dung dịch thu được có nồng độ paracetamol khoảng 0, 1 mg/ml và nồng độ cafein khoảng 0,1 J mg/ml.
Dung dịch thử:
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng khoảng 250 mg paracetamol vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 75 ml hỗn hợp dung môi, lắc trên máy lắc 30 min. Pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức, trộn đều. Hút chính xác 2,0 ml dung dịch này và 3,0 ml dung dịch chuẩn nội vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức, trộn đều.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Nhiệt độ cột: 45 °C ± 1 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 275 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Hộ số đối xứng của pic tương ứng với paracetamol và cafein không được lớn hơn 1,2. Độ phân giải giữa pic tương ứng với paracetamol, cafein và pic chuẩn nội không được nhỏ hơn 1,4. Độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Thời gian lưu tương đối của paracetamol khoảng 0,3, của cafein khoảng 0,5 và của acid benzoic là 1,0.
Tính hàm lượng paracetamol C8H9NO2, và cafein, C8H10N4O2, có trong một đơn vị chế phẩm từ tỷ số giữa diện tích pic paracetamol hoặc cafein và diện tích pic chất chuẩn nội trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C8H9NO2 của paracetamol chuẩn và C8H10N4O2 của cafein chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín ờ nhiệt độ từ 15 °C đến 30 °C.
3.4 Tài liệu tham khảo:
Dược điển Việt Nam V
————————————————–
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com