Thuốc Ausxicam, Cophamlox, OTDxicam, Suproxicam là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Ausxicam, Cophamlox, OTDxicam, Suproxicam (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Meloxicam
Phân loại: Thuốc kháng viêm Non-steroid (NSAIDS).
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M01AC06.
Biệt dược gốc: Mobic
Biệt dược: Ausxicam, Cophamlox, OTDxicam, Suproxicam
Hãng sản xuất : Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 7,5 mg
Thuốc tham khảo:
AUSXICAM | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Meloxicam | …………………………. | 7,5 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
COPHAMLOX | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Meloxicam | …………………………. | 7,5 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
OTDXICAM | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Meloxicam | …………………………. | 7,5 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Thuốc được chỉ định dùng dài ngày trong bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Uống vào lúc ăn no hoặc bất cứ lúc nào, có dùng thuốc kháng Acid hay không.
Liều dùng:
Viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp: Uống 2 viên/ ngày, tùy theo đáp ứng có thể giảm liều còn 1 viên/ ngày. Không được vượt quá liều 2 viên/ ngày.
Viêm đau khớp: Uống 1 viên/ ngày. Nếu cần có thể tăng lên 2 viên/ ngày.
Bệnh nhân có nguy cơ phần tai biến cao: Khởi đầu điều trị với liều 1 viên/ ngày.
Thời gian điều trị 2 – 3 ngày.
Người cao tuổi: Liều dùng khuyến cáo 1 viên/ ngày.
Suy gan, suy thận: Nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều, nếu suy nặng không dùng.
Bệnh nhân suy thận nang phải chạy thận nhân tạo: Liều dùng không quá 1 viên/ ngày.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Liều chưa xác định được nên chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh nhạy cảm chéo với Aspirin và các thuốc kháng viêm không Steroid khác.
Bệnh nhân có dấu hiệu hen suyễn, Polip mũi, phù mạch hay nổi mề đay do Aspirin và các thuốc kháng viêm không Steroid khác.
Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng mà không chạy thận nhân tạo.
Trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
4.4 Thận trọng:
Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên, đang điều trị bằng thuốc kháng đông , có phản ứng ngoại ý trên da.
Bệnh nhân có nguy cơ giảm lưu lượng máu thận và thể tích máu như: mất nước, suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư và bệnh thận, đang dùng thuốc lợi tiểu hay người già, bệnh nhân suy kiệt.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có gây choáng váng, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật nên cần thận trọng khi điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: C
US FDA pregnancy category: C (30 tuần đầu) – D (trên 30 tuần)
Thời kỳ mang thai:
Nghiên cứu thực nghiệm không thấy bằng chứng gây quái thai của Meloxicam. Tuy nhiên, Meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ vì sợ ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Không nên dùng Meloxicam trong thời kỳ cho con bù. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Meloxicam thường gây ra các tác dụng không mong muốn ở nhiều cơ quan đặc biệt là trên đường tiêu hóa, máu, thận và ngoài đa.
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, Ỉa chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.
Ít gặp: Tăng nhẹ Transaminase, Bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm miệng, mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt mặt, tăng nồng độ Creatinin va ure máu, đau tại chỗ tiêm, chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
Hiếm gặp: Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản; phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa của meloxicam, cần uống thuốc ngay sau khi ăn hoặc dùng kết hợp với thuốc kháng acid và bảo vệ niêm mạc dạ dày
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Với các thuốc kháng viêm không steroid khác ở liều cao làm tăng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng và chảy máu.
Với các thuốc chống đông máu dạng uống, thuốc làm tan huyết khối (ticlopidine, heparin làm tăng nguy cơ chảy máu.
Với lithium làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
Với methotrexat tăng độc tính trên hệ tạo máu.
Vòng tránh thai: thuốc làm giảm hiệu quả tránh thai
Với thuốc lợi niệu: tăng tiểm năng suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước.
Với thuốc hạ huyết áp (như các thuốc chẹn j, thuốc ức chế men chuyển, thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu) : do làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
Cholestyramine liên kết với trong ống tiêu hoá làm tăng thải trừ meloxicam.
Meloxicam làm tăng độc tính trên thận của cyclosporin.
Warfarin: làm tăng quá trình chảy máu
Furosemid và thiazid: thuốc làm giảm tác dụng lợi niệu của những thuốc này
4.9 Quá liều và xử trí:
Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu meloxicam nên trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như rửa dạ dày, uống cholestyramin.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Meloxicam là thuốc kháng viêm không Steroid dẫn xuất của Oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế chung là do ức chế sinh tổng hợp các Prostaglandin, những chất trung gian hoá học gây viêm, sốt, đau.
Meloxicam ức chế chọn lọc đối với Enzym Cyclooxygenase – 2 (COX – 2) so với Enzym Cyclooxygenase – 1 (COX – 1)
Cơ chế tác dụng:
Meloxicam là dẫn xuất của oxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cũng giống như một số thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam ức chế cyclooxygenase (COX) làm giảm tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.
Do meloxicam ức chế COX-2 chỉ gấp 10 lần COX-1 nên được xếp vào loại ức chế ưu tiên trên COX-2, không xếp vào loại ức chế chọn lọc trên COX-2. Mức độ ức chế COX-1 của meloxicam phụ thuộc vào liều dùng và sự khác nhau giữa các cá thể người bệnh. Liều 7,5 mg/ngày ức chế COX-1 ít hơn liều 15 mg/ngày. Meloxicam liều 7,5 mg/ngày và 15 mg/ngày ức chế COX-1 trên tiểu cầu làm giảm tổng hợp thromboxan A2 nên có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Mặc dù có tác dụng ức chế COX-1 nhưng meloxicam ít có tác dụng phụ trên tiêu hóa hơn so với các thuốc ức chế không chọn lọc COX.
5.2. Dược động học:
Thuốc được hấp thụ tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89% so với đường tiêm tĩnh mạch, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thụ. Trong máu, thuốc chủ yếu gắn vào Albumin với tỷ lệ trên 99%. Thuốc khuếch tán tốt vào dịch khớp, nông độ trong dịch khớp đạt tương đương 50% nồng độ trong huyết tương, nhưng dạng thuốc tự do của thuốc trong dịch khớp cao gấp 2,5 lần trong huyết tương vì trong dịch khớp có ít Protein hơn.
Thuốc bị chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan. Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân. Một lượng nhỏ thuốc chưa chuyển hóa đào thải qua nước tiểu (0,2%) và qua phân (1,6%).
Nửa đời thải trừ của thuốc trung bình 20 giờ.
Ở người giảm nhẹ hoặc vừa chức năng gan, hoặc thận (Cl. Creatinin > 20 ml/ phút) không cân phải chỉnh liều Meloxicam. Meloxicam không thẩm tách.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
….
6.2. Tương kỵ :
Không có.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM