Amoxicillin + Clavulanate – Medoclav

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Medoclav

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Medoclav (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Amoxicillin + Clavulanate (dạng muối hoặc Acid Clavulanic)

Phân loại: Thuốc kháng sinh nhóm betalactam, loại kết hợp.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01CR02.

Biệt dược gốc: Augmentin

Biệt dược: Medoclav

Hãng sản xuất : Medochemie Ltd.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim: 375 mg, 625 mg, 1 g.

Bột pha hỗn dịch uống: 156,25 mg/5 mL, 312,5 mg/5 mL.

Thuốc tham khảo:

MEDOCLAV 1G
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Amoxicilin trihydrat …………………………. 875 mg
Acid clavulanic …………………………. 125 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Medoclav 1g (Amoxicillin + Clavulanate)

MEDOCLAV 625
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Amoxicilin trihydrat …………………………. 500 mg
Acid clavulanic …………………………. 125 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Medoclav 625mg (Amoxicillin + Clavulanate)

MEDOCLAV FORTE
Mỗi 5ml hỗn dịch sau pha có chứa:
Amoxicilin trihydrat …………………………. 250 mg
Acid clavulanic …………………………. 62.5 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Medoclav 312.5 (Amoxicillin + Clavulanate)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Các chế phẩm amoxicilin và kali clavulanat được dùng để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta-lactamase không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn độc:

Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzaeMoraxella catarrhalis (tên trước đây: Branhamella catarrhalis) sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.

Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.

Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sấy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột và để thuốc được hấp thu tối đa.

Bột pha hỗn dịch uống: Lắc nhẹ để làm tơi bột thuốc trong chai, thêm nước đến vạch, lắc đều. Lắc đều trước khi sử dụng.

Liều dùng:

Liều lượng dưới đây được biểu thị theo tỉ lệ hàm lượng amoxicilin/acid clavulanic. Những yếu tố sau trong các trường hợp nhiễm khuẩn nên được xem xét trước khi dùng thuốc này.

Khả năng nhạy cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh.

Vị trí và mức độ nhiễm khuẩn.

Độ tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.

Nếu cần thiết nên xem xét lựa chọn các dạng chế phẩm khác (ví dụ, khác nhau về hàm lượng amoxicilin và/hoặc khác nhau về tỉ lệ amoxicilin/acid clavulanic).

Thời gian mỗi đợt điều trị nên tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Một vài trường hợp nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần thời gian điều trị lâu hơn. Đợt điều trị không nên vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Người lớn và trẻ em ≥ 40kg: 500 mg amoxicilin/125 mg acid clavulanic x 3 lần mỗi ngày. Tổng liều hằng ngày là 1500 mg amoxicilin/375 mg acid clavulanic.

Trẻ em < 40kg: 20 mg amoxicilin/5 mg acid clavulanic/kg/ngày đến 60 mg amoxicilin/15 mg acid clavulanic/kg/ngày, chia làm 3 lần. Nếu phải dùng lượng amoxicilin cao hơn, nên dùng dạng chế phẩm khác (ví dụ khác nhau về hàm lượng amoxicilin và/hoặc khác nhau về tỉ lệ amoxicilin/acid clavulanic) để tránh phải sử dụng liều cao acid clavulanic một cách không cần thiết.

Không có tài liệu lâm sàng về sử dụng amoxicilin/acid clavulanic tỉ lệ 4:1 liều cao hơn 40 mg/10 mg/kg/ngày cho trẻ em dưới 2 tuổi.

MEDOCLAV Forte không được sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận: Liều dùng được điều chỉnh theo liều khuyến cáo tối đa của amoxicilin. Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) cao hơn 30mL/phút. (xem Bảng 1)

Image from Drug Label Content

Bệnh nhân suy gan: Sử dụng thận trọng và định kỳ kiểm tra chức năng gan.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với hoạt chất, với các penicilin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử dị ứng nặng (như sốc phản vệ) với các thuốc khác thuộc nhóm beta-lactam (như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).

Tiền sử bị vàng da/suy gan do amoxicilin/acid clavulanic.

Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 3 tháng tuổi chống chỉ định dùng Medoclav Forte 312,5 mg/5 mL.

4.4 Thận trọng:

Trước khi bắt đầu điều trị với amoxicilin/acid clavulanic, cần xem xét đến tiền sử trước đó có bị dị ứng với penicilin, cephalosporin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác hay không.

Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng và đôi khi đe dọa tính mạng (phản ứng phản vệ) đã được ghi nhận trên bệnh nhân điều trị với penicilin. Các phản ứng này thường xảy ra trên người có tiền sử nhạy cảm với penicilin và người có cơ địa dị ứng. Nếu dị ứng xảy ra, amoxicilin/acid clavulanic phải được ngưng sử dụng và thay thế bằng liệu pháp khác thích hợp.

Chỉ khi xác định được chủng vi khuẩn gây bệnh có nhạy cảm với amoxicilin mới cân nhắc đến việc chuyển từ amoxicilin/acid clavulanic sang amoxicilin theo các tài liệu hướng dẫn phù hợp.

Không nên chỉ định MEDOCLAV khi có nguy cơ cao rằng chủng vi khuẩn gây bệnh bị giảm nhạy cảm hoặc đề kháng với acid clavulanic là tác nhân ức chế beta-lactamase. Không nên chỉ định chế phẩm này để điều trị chủng vi khuẩn S. Pneumoniae đề kháng penicilin.

Co giật có thể xảy ra trên bệnh nhân suy thận hoặc khi dùng liều cao.

Tránh dùng amoxicilin/acid clavulanic nếu nghi ngờ bệnh nhân bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn vì có thể kéo theo bệnh ban sởi sau khi dùng amoxicilin.

Dùng đồng thời alopurinol khi đang điều trị bằng amoxicilin có thể làm tăng tỷ lệ phản ứng dị ứng da.

Dùng thuốc kéo dài đôi khi có thể gây phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.

Khi mới bắt đầu điều trị, sốt ban đỏ toàn thân kèm mụn mủ có thể là một triệu chứng của ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu xảy ra phản ứng này, cần ngưng dùng MEDOCLAV và không được sử dụng các thuốc có chứa amoxicilin.

Nên dùng thận trọng Amoxicilin/acid clavulanic nếu có bằng chứng bệnh nhân bị suy gan.

Các phản ứng trên gan thường được báo cáo gặp ở nam giới và người lớn tuổi, có thể xảy ra khi điều trị kéo dài. Ít có báo cáo về các phản ứng này ở trẻ em. Các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong hay một thời gian ngắn sau khi điều trị, nhưng trong một vài trường hợp có thể không biểu hiện rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngưng điều trị. Các phản ứng này thường là có hồi phục. Các phản ứng trên gan có thể trầm trọng và rất hiếm khi gây tử vong. Các trường hợp này hầu hết là do bệnh nhân đã bị bệnh nặng trước đó hoặc dùng đồng thời với các loại thuốc được biết có gây ảnh hưởng trên gan.

Viêm ruột kết do dùng kháng sinh đã được ghi nhận đối với gần như tất cả kháng sinh và có thể xảy ra từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Khi xảy ra viêm ruột kết do dùng kháng sinh, nên ngưng sử dụng amoxicilin/acid clavulanic ngay, hỏi ý kiến thầy thuốc để có thể thay thế bằng liệu pháp thích hợp. Thuốc làm giảm nhu động ruột không được dùng trong trường hợp này.

Nên kiểm tra định kỳ chức năng của thận, gan và chức năng hệ tạo máu khi điều trị kéo dài.

Ở bệnh nhân sử dụng amoxicilin/acid clavulanic, kéo dài thời gian prothrombin đã được ghi nhận dù hiếm gặp. Bệnh nhân nên được kiểm tra thường xuyên nếu được chỉ định dùng MEDOCLAV đồng thời với thuốc chống đông máu. Liều lượng của thuốc chống đông máu đường uống có thể cần phải điều chỉnh để duy trì nồng độ trị liệu mong muốn của thuốc này.

Đối với bệnh nhân suy thận, liều lượng có thể được điều chỉnh tùy theo mức độ suy thận.

Ở bệnh nhân giảm lượng nước tiểu, đã quan sát thấy cặn tinh thể trong nước tiểu dù hiếm gặp, chủ yếu là ở bệnh nhân điều trị bằng đường tiêm. Trong suốt thời gian điều trị với amoxicilin liều cao, nên duy trì sự cân bằng giữa lượng nước uống vào và số lần đi tiểu để giảm tỷ lệ hình thành cặn tinh thể amoxicilin. Ở bệnh nhân phải dùng ống thông tiểu, phải thường xuyên kiểm tra độ thông của ống.

Khi đang điều trị với amoxicilin, nghiệm pháp glucose oxidase nên được áp dụng nếu cần xác định glucose trong nước tiểu vì có thể xảy ra phản ứng dương tính giả với phương pháp không dùng enzym.

Sự hiện diện của acid clavulanic trong chế phẩm MEDOCLAV có thể gây gắn kết không chuyên biệt IgG và albumin lên màng tế bào hồng cầu dẫn đến kết quả dương tính giả của thử nghiệm Coombs.

Đã có báo cáo về kết quả dương tính của phương pháp thử Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA ở bệnh nhân đang dùng amoxicilin/acid clavulanic mà sau đó bệnh nhân này được xác định là không nhiễm Asperillus. Do đó, ở bệnh nhân đang dùng amoxicilin/acid clavulanic, nên thận trọng khi đọc kết quả nếu có kết quả dương tính khi xét nhiệm bằng phương pháp này và nên xác định lại bằng phương pháp chẩn đoán khác.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên, khuyến cáo các bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn (như các phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật).

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Các thí nghiệm ở động vật không cho thấy bằng chứng gây độc tính, tuy nhiên kết quả của các nghiên cứu này không tiên đoán được khả năng xảy ra ở người. Trong một nghiên cứu ở phụ nữ vỡ ối sớm cho thấy điều trị dự phòng bằng MEDOCLAV có thể làm tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Thời kỳ cho con bú:

Cả hai hoạt chất đều bài tiết qua sữa (chưa được biết tác hại của acid clavulanic trên trẻ bú mẹ). Nên ngưng dùng thuốc nếu trẻ bú mẹ bị tiêu chảy hoặc nhiễm nấm màng nhầy. Chỉ dùng Amoxicilin/acid clavulanic cho phụ nữ cho con bú trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tiêu chảy, buồn nôn và nôn. Tác dụng không mong muốn của MEDOCLAV trong những nghiên cứu lâm sàng và những báo cáo hậu mãi được liệt kê dưới đây:

Rất hay gặp (≥1/10)

Thường gặp (≥1/100 đến <1/10)

Ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100)

Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000)

Rất hiếm gặp (<1/10.000)

Chưa thiết lập (chưa thiết lập được mối quan hệ với thuốc từ các số liệu thu được). (xem Bảng 2).

Image from Drug Label Content

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và xem xét không được điều trị bằng penicilin (hoặc có thể gồm cephalosporin) nữa.

Viêm đại tràng có màng giả: Nếu nhẹ: Ngừng thuốc; nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Thuốc chống đông máu dùng đường uống: Thuốc chống đông máu dùng đường uống và kháng sinh nhóm penicilin đã được sử dụng phối hợp rộng rãi mà không ghi nhận được tương tác nào. Tuy nhiên, cũng ghi nhận được những trường hợp tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) khi dùng chung acenocoumarol hoặc warfarin với amoxicilin. Nếu sử dụng đồng thời, nên theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin (PT) và INR. Giảm liều thuốc chống đông máu nếu cần thiết.

Methotrexat: Penicilin có thể làm giảm đào thải do đó làm tăng nguy cơ gây độc của methotrexat.

Probenecid: Không nên dùng đồng thời probenecid và MEDOCLAV. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicilin qua tiểu quản ống thận, do đó có thể làm tăng và kéo dài nồng độ amoxicilin trong huyết thanh, nhưng không làm tăng nồng độ acid clavulanic.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng: Biểu hiện của quá liều có thể là các triệu chứng của đường tiêu hoá và rối loạn cân bằng nước và điện giải. Đã quan sát thấy tinh thể amoxicilin niệu, đã có một vài báo cáo dẫn đến suy thận. Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân dùng quá liều. Đã có ghi nhận amoxicilin kết tủa ở ống thông tiểu, chủ yếu ở bệnh nhân dùng liều cao bằng đường tiêm tĩnh mạch.

Xử lý: Các biểu hiện quá liều ở dạ dày ruột có thể điều trị triệu chứng, với chú ý cân bằng nước và chất điện giải. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Amoxicilin là một kháng sinh beta-lactam nhóm penicilin bán tổng hợp, có khả năng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (thường gắn với PBPs). Amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi β-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này. Acid clavulanic có cấu trúc β-lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế β-lactamase, giúp cho amoxicilin không bị β-lactamase phá hủy. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu. Amoxicilin/acid clavulanic có hoạt tính với các chủng vi khuẩn bao gồm:

Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Enterococcus faecalis, Gardnerella vaginalis, Staphylococcus aureus, Staphylococcus coagulase âm tính (các chủng nhạy cảm methicilin), Streptococcus agalactiae, Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes và Streptococcus tan huyết beta khác, Streptococcus viridans.

Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Capnocytophaga spp., Eikenella corrodens, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Pasteurella multocida.

Vi khuẩn yếm khí: Bacteroides fragilis, Fusobacterium nucleatum, Prevotella spp.

Cơ chế tác dụng:

Amoxicilin và kali clavulanat là một phối hợp có tác dụng diệt khuẩn. Sự phối hợp này không làm thay đổi cơ chế tác dụng của amoxicilin (ức chế tổng hợp peptidoglycan màng tế bào vi khuẩn) mà còn có tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin chống lại nhiều vi khuẩn tạo ra beta-lactamase trước đây kháng lại amoxicilin đơn độc, do acid clavulanic có ái lực cao và gắn vào beta-lactamase của vi khuẩn để ức chế.

Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin của vi khuẩn (PBP) để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn. Cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn (auto-lysin và murein hydrolase).

Acid clavulanic có thể thấm qua thành tế bào vi khuẩn, do đó có thể ức chế enzym ở ngoài tế bào và enzym gắn vào tế bào. Cách tác dụng thay đổi tùy theo enzym bị ức chế, nhưng acid clavulanic thường tác dụng như một chất ức chế có tính tranh chấp và không thuận nghịch.

[XEM TẠI ĐÂY].

5.2. Dược động học:

Hấp thu: Amoxicilin và acid clavulanic hòa tan hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả hai đều hấp thu dễ dàng và nhanh chóng qua đường uống. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống ngay trước bữa ăn. Khả dụng sinh học của thuốc đạt được khoảng 70% sau khi uống. Nồng độ trong huyết tương của hai hoạt chất gần giống nhau và nồng độ đỉnh đạt được sau 1 giờ.

Các thông số dược động học khi dùng amoxicilin/acid clavulanic (500 mg/125 mg viên nén, 3 lần một ngày) lúc bụng đói ở những người tình nguyện khỏe mạnh như sau:

Các thông số dược động học trung bình (± SD)
Dược chất được uống Liều Cmax Tmax* AUC (0-24 giờ) T1/2
(mg) (mg/mL) (giờ) (mg.giờ/mL) (giờ)
Amoxicilin
AMX/ CA

500 mg/ 125 mg

500 7,19

± 2,26

1,5

(1,0 – 2,5)

53,5

± 8,87

1,15

± 0,20

Acid clavulanic
AMX/ CA

500 mg/ 125 mg

125 2,40

± 0,83

1,5

(1,0 – 2,0)

15,72

± 3,86

0,98

± 0,12

AMX: Amoxicilin, CA: Acid clavulanic

* Trung vị (khoảng)

Nồng độ amoxicilin và acid clavulanic trong huyết thanh gần giống nhau khi sử dụng cùng liều amoxicilin/acid clavulanic ở dạng đơn chất và dạng phối hợp.

Phân bố: Khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicilin gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,3-0,4 L/kg đối với amoxicilin và khoảng 0,2 L/kg đối với acid clavulanic.

Sau khi tiêm tĩnh mạch, cả amoxicilin và acid clavulanic phân bố ở túi mật, các mô trong ổ bụng, da, mỡ, mô cơ, hoạt dịch và dịch màng bụng, mật và mủ. Amoxicilin không phân bố vào dịch não tủy. Cả amoxicilin và acid clavulanic đều qua được nhau thai.

Chuyển hóa và đào thải: Amoxicilin và acid clavulanic có thời gian bán thải trung bình khoảng 1 giờ. Khoảng 60 – 70% lượng amoxicilin và khoảng 40 – 65% lượng acid clavulanic đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 6 giờ sau khi dùng một liều MEDOCLAV 250 mg/125 mg hoặc 500 mg/125 mg viên nén. Khoảng 50-85% lượng amoxicilin và 27-60% lượng acid clavulanic tìm thấy trong nước tiểu sau 24 giờ. Trong một số trường hợp, một lượng lớn acid clavulanic được tìm thấy trong nước tiểu sau 2 giờ dùng thuốc. Dùng thuốc phối hợp với probenecid làm giảm lượng đào thải amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến lượng đào thải acid clavulanic.

Amoxicilin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng acid peniciloic bất hoạt chiếm khoảng 10 đến 25% so với liều ban đầu. Acid clavulanic chuyển hóa mạnh trong cơ thể và đào thải qua phân, nước tiểu và dưới dạng CO2 khi thở ra trong quá trình hô hấp.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

…..

6.2. Tương kỵ :

Không có.

6.3. Bảo quản:

Viên nén bao phim: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C trong bao bì kín.

Bột thuốc trước khi pha: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC trong bao bì kín.

Hỗn dịch uống sau khi pha: Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8oC trong thời gian không quá 7 ngày.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

MIMS Việt Nam

HDSD Thuốc Medoclav do Medochemie Ltd. sản xuất (2017).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM