1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Xylometazoline
Phân loại: Thuốc chủ vận alpha-1 giảm sung huyết mũi, mắt
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R01AA07, R01AB06, S01GA03.
Biệt dược gốc: OTRIVIN
Biệt dược: EFTINAS
Hãng sản xuất : Công ty CPDP 3/2
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dưới dạng xylometazolin hydroclorid.
Dung dịch nhỏ mũi 0,05%; 0,1%
Thuốc tham khảo:
EFTINAS 0.05% | ||
Mỗi ml dung dịch có chứa: | ||
Xylometazoline hydrochloride | …………………………. | 0.05mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Trị sổ mũi, nghẹt mũi do cảm lạnh, cúm và các nguyên nhân khác.
Trợ giúp thải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.
Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi họng trong viêm tai giữa.
Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng nhỏ mũi.
Liều dùng:
Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: Mỗi lần xịt 1 liều vào trong mỗi bên mũi, 4 lần/ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Mạch nhanh, tăng huyết áp, xơ cứng mạch.
Trẻ em dưới 7 tuổi.
Viêm mũi mãn tính, các phẫu thuật bộc lộ màng cứng qua đường miệng hoặc đường mũi.
4.4 Thận trọng:
Thận trọng trong trường hợp có phản ứng giao cảm quá mức, thể hiện qua việc mất ngủ, chóng mặt.
Thận trọng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Chưa rõ ảnh hưởng của xylometazolin trên bào thai. Chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa rõ Xylometazolin có tiết vào sữa mẹ không. Thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Có thể xảy ra các tác dụng phụ sau: cảm giác nóng rát ở mũi và cổ họng, kích ứng tại chỗ, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi Xảy ra phản ứng do hấp thu toàn thân, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị ADR nặng của thuốc.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Sử dụng các thuốc giống thần kinh giao cảm nói chung cũng như Xylometazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoaminoXydase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.
4.9 Quá liều và xử trí:
Khi dùng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá nhiều lần có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, tụt huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, vã mồ hôi, hôn mê.
Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Thuốc xịt mũi Eftinas có hoạt chất là Xylometazolin. Dùng xịt mũi, Xylometazolin có tác dụng co mạch, chống sung huyết ở niêm mạc mũi và hầu họng.
Eftinas được bào chế với công thức thích hợp để có hiệu quả nhanh và tác dụng kéo dài. Eftinas được dung nạp tốt. Thuốc không gây cản trở chức năng của biểu mô.
Cơ chế tác dụng:
Xylometazoline thuộc nhóm cường giao cảm tác dụng trên các thụ thể alpha – adrenergic ở niêm mạc mũi. Khi được sử dụng trong mũi, nó làm co mạch máu ở mũi, qua đó làm giảm phù nề ở niêm mạc mũi và các vùng xung quanh họng. Nó cũng làm giảm các triệu chứng liên quan đến tăng bài tiết chất nhầy và tạo điều kiện thải các dịch tiết tắc nghẽn. Điều này giúp cho việc thở qua mũi được dễ dàng trong các trường hợp nghẹt mũi.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sau khi dùng tại chỗ dung dịch Xylometazolin ở niêm mạc mũi hay kết mạc, thuốc có tác dụng trong vòng 5 – 10 phút và kéo dài tới 10 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu vào cơ thể và gây tác dụng toàn thân, hoặc tương tác với các thuốc khác.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Natri dihydro phosphate dihydrate, dinatri phosphate dodecahydrate, dinatri edetat, benzalkonium chlorid, sorbitol 70%, methyl hydroxyl propyl cellulose 4000, natri chlorid, nước tinh khiết..
6.2. Tương kỵ :
Nhôm.
6.3. Bảo quản:
Trong lọ kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ khoảng 15 – 30 oC. Không đựng thuốc vào lọ nhôm vì nhôm làm hỏng thuốc.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam