Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Genatreson
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Genatreson (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Clotrimazole + Dexamethasone + Gentamicin
Phân loại: Thuốc kháng nấm, kháng khuẩn dùng ngoài, thuốc corticosteroid. Dạng kết hợp.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D07CC01.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Genatreson
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi da. Mỗi 10gram kem có Dexamethasone 5 mg, Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfate) 10 mg, Clotrimazole 100mg.
Thuốc tham khảo:
GENATRESON | ||
Mỗi tuýp kem 10 gram có chứa: | ||
Dexamethasone | …………………………. | 5 mg |
Clotrimazole | …………………………. | 100 mg |
Gentamicin Sulfate | …………………………. | 10 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị các bệnh nấm ngoài da: Nước ăn chân, hắc lào, lang ben, nấm móng, nấm da đầu, chốc lở.
Điều trị ngứa ở da và niêm mạc (hậu môn, âm hộ) do nhiễm trùng hoặc nhiễm nấm.
Điều trị viêm da cấp và mãn:
Viêm da do dị ứng: Eczema cấp và mãn, viêm da tróc vảy, mày đay.
Viêm da tăng tiết bã (trứng cá), viêm da do tiếp xúc, do tắm nắng.
Viêm da kèm sưng tấy, nhiễm khuẩn.
Chống nhiễm trùng và sưng tấy trong trường hợp côn trùng đốt.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng ngoài da.
Liều dùng:
Thoa một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh, 2 – 3 lần /ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Dùng cho mắt.
Lao da, viêm da do virus.
Trẻ em.
4.4 Thận trọng:
Tránh băng kín vết thương.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Chưa được ghi nhận.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Mặc dù thuốc hấp thu qua da rất ít, nhưng cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Mặc dù thuốc hấp thu qua da rất ít, nhưng cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thuốc hầu như không hấp thu qua da.
Có thể có teo da, ban đỏ, ngứa ngáy khi bôi.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có tương tác với thuốc nào khác được ghi nhận.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa được ghi nhận.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Clotrimazol chất chống nấm hoạt phổ rộng rộng họ Iimidazol có tác dụng chống các loại nấm ngoài da, trichophyton, nấm da, nấm móng, nấm biểu bì. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống một số vi khuẩn Gram (+), Gram (-).
Gentamicin: Là kháng sinh họ Aminoglycosid, chống lại phần lớn các chủng vi khuẩn Gram (+), Gram (-), có tác dụng tốt khi được dùng để điều trị các nhiễm trùng ngoài da tiên phát hay thứ phát.
Dexamethason: Là 1 glucocorticoid dùng để điều trị các rối loạn ngoài da, viêm da, viêm da dị ứng, eczema.
Cơ chế tác dụng:
Clotrimazol : Cơ chế tác động chính là ngăn cản sự phân chia và phát triển của vi sinh vật, bằng cách ức chế sự tổng hợp ergosterol, dẫn dến làm suy yếu cấu trúc và chức năng của màng tế bào chất.
Dexamethasone: là một corticosteroid, có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và gây co mạch.
Gentamicin : thuốc này dường như ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết không thuận nghịch vào tiểu đơn vị ribosom 30S.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Thuốc được phân bố dưới da dưới dạng không chuyển hoá nồng độ giảm dần từ ngoài vào trong. Nồng độ tối đa 2 lớp sừng và thuốc hiện diện ko dài tại các nang lông. Thuốc hấp thu rất ít vào máu.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Nipagin 0,0024g, Acid stearic 1,6g , Nipaso 0,0016g, Sáp ong trắng 24g, Natri lauryl sulfat 0,120g, Nước cất.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Genatreson do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 sản xuất (2013).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM