1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Ubidecarenone (Coenzyme Q10, Ubiquinone)
Phân loại: Thuốc tác động trên hệ tim mạch. Coenzyme
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C01EB09.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Ticonet, Bumlori
Hãng sản xuất : Công ty TNHH Phil Inter Pharma
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang mềm 20mg, 30 mg.
Thuốc tham khảo:
TICONET | ||
Mỗi viên nang có chứa: | ||
Ubidecarenone | …………………………. | 30 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Hỗ trợ duy trì sức khỏe tim mạch.
Hỗ trợ làm giảm tần suất cơn đau nửa đầu có liên quan đến buồn nôn, nôn khi uống để dự phòng/ ngăn ngừa.
Chống oxy hóa.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng uống.
Liều dùng:
Người lớn từ 18 tuổi trở lên:
Chống oxy hóa:
Không dùng quá 300mg (10 viên) coenzyme Q10/ngày.
Tim mạch:
30-300mg (1-10 viên) coenzyme Q10/ngày.
Dự phòng đau nửa đầu:
150-300mg (5-10 viên) coenzyme Q10/ngày. Dùng thuốc ít nhất 3 tháng để thấy được tác dụng hiệu quả của thuốc.
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với coenzyme Q10 hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị tắt mật và bệnh nhân bị suy gan do có thể xảy ra 1 sự tích lũy tiềm tàng coenzyme Q10.
Có báo cáo coenzyme Q10 làm giảm tác dụng của warfarin. Người bệnh uống warfarin nên biết về tác dụng này.
Coenzyme Q10 và cholesterol có cùng con đường chuyển hóa. Lovastatin, simvastatin và pravastatin được biết làm giảm nồng độ coenzyme Q10 ở người. Có thể thuốc nhóm statin đều có tác dụng này.
Thông tin về tá dược:
TICONET chứa dầu đậu nành. Nếu dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành, không sử dụng thuốc này.
TICONET chứa sorbitol. Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này.
TICONET chứa sunset yellow FCF, có thể gây phản ứng dị ứng.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ ảnh hưởng nào cùa thuốc đến thai kỳ. Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên phụ nữ mang thai về tác dụng gây quái thai khi sử dụng coenzyme Q10. Chỉ nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết coenzyme Q10 có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Chỉ nên dùng khi thật cần thiết.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Một số tác dụng không mong muốn hiếm gặp như rối loạn tiêu hóa (khó chịu ờ dạ dày), buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, ban da.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Coenzyme Q10 có thể làm tăng tác dụng của thuốc lợi tiểu, các thuốc glycosid trợ tim và nitrat. Thuốc làm tăng tác dụng chống oxy hóa của vitamin E. Thuốc có thể làm kéo dài thời gian tác dụng hạ huyết áp của enalapril và nitrendipin.
Coenzyme Q10 có tác dụng đồng vận với L-carnitin trong quá trình chuyển hóa và tuần hoàn. Thuốc có thể làm giảm nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ảnh hưởng suy giảm lên cơ tim của các thuốc chẹn β-adrenergic, kìm hãm tác dụng chống đông của warfarin.
Coenzyme Q10 còn làm giảm độc tính của các kháng sinh chống ung thư thuốc nhóm antracyclin.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có báo cáo nào về các trường hợp dùng thuốc quá liều.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Coenzyme Q10 là một quinon tan trong chất béo, được tổng hợp trong tế bào và tham gia vào nhiều quá trình như:
Vận chuyển các electron trong màng plasma
Tổng hợp các adenosine triphosphate (ATP) trong ty thể
Phosphoryl – oxy hóa ở màng trong tế bào của ty thể và các màng tế bào khác liên quan đến bảo toàn năng lượng tế bào Coenzyme Q10 có tác dụng:
Chất mang oxy hóa khử trong chuỗi hô hấp ty thể, giữa NADH dehydrogenase và succinat dehydrogenase của hệ thống cytocrom b-c1.
Chống oxy hóa và ổn định màng tế bào, ngăn ngừa sự suy giảm của các chất chuyển hóa cần thiết để tổng hợp ATP.
Loại bỏ các gốc tự do được sản xuất bởi peroxide lipid.
Coenzyme Q10 có những đặc tính tương tự một vitamin do có cấu trúc giống vitamin K.
Sự thiếu hụt coenzyme Q10 nội sinh đã được quan sát thấy trong các bệnh khác nhau như suy tim sung huyết, bệnh ty thể và tăng cholesterol máu. Coenzyme Q10 đường uống giúp hồi phục mức sinh lý cùa chất này. Ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu trải qua điều trị lâu dài với các chất ức chế HMG-CoA reductase, gây ức chế quá trình tổng hợp cholesterol nội sinh cũng như tổng hợp coenzyme Q10, do đó cần thiết phải bổ sung coenzyme Q10.
Cơ chế tác dụng:
Đây là một dẫn chất benzoquinon, phân bố ở nhiều nơi trong cơ thể người và trong tự nhiên, có đặc tính tương tự vitamin, nghĩa là cơ thể con người cần chúng với số lượng rất nhỏ. Sự thiếu hụt chất này sẽ gây ra các rắc rối về chuyển hóa và sinh bệnh tật. Như chúng ta đã biết, hầu hết các chuyển hóa trong cơ thể, trong tế bào của người đều cần sự xúc tác của các loại enzym khác nhau. Để tạo điều kiện cho các enzym này hoạt động có hiệu quả thì cần có các chất hỗ trợ (coenzyme). Co Q10 là một trong nhiều loại coenzyme có trong cơ thể người. Đã chứng minh Co Q10 là yếu tố kết hợp (cofactor) của ít nhất 3 enzyme tại ti thể của mỗi tế bào để tạo ra ATP (adenosin triphosphat) cho năng lượng. Tế bào hoạt động càng mạnh càng đòi hỏi nhiều ATP, có nghĩa cần nhiều Co Q10. – Đến 95% năng lượng hằng ngày của cơ thể được hoạt hóa bởi Co Q10 vì vậy thiếu nó sẽ ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của cơ thể nhất là tim. Đây là bộ phận quan trọng, hoạt động liên tục không nghỉ suốt cuộc sống của một đời người, nên tim tiêu thụ một năng lượng rất lớn nên có nhu cầu cao và mối liên hệ mật thiết với Co Q10. – Trong những năm gần đây, một số nghiên cứu nhận thấy “Mạng lưới 5 chất cơ bản nhất chống ôxy hóa, trong đó có Co Q10. Do tính chất trung hòa có gốc tự do được coi là nguyên nhân của hiện tượng lão hóa, nguồn gốc của một số bệnh như ung thư, suy giảm trí nhớ) nên Co Q10 còn có ích trong các bệnh tuổi già, trong thẩm mỹ.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sau khi uống thuốc được hấp thu vào hệ thống bạch huyết ở đường tiêu hóa, và được phân bố vào các mô khác nhau, đạt nồng độ cao ở gan, tim, thận, phổi, tuyến tụy và nồng độ thấp hơn ở các cơ quan khác. Thời gian bán thải của coenzyme Q10 là 34 giờ.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Thành phần tá dược: Dầu đậu nành, dầu lecithin, dầu cọ, dầu đậu nành hydro hóa một phần, sáp ong trắng, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanillin, sunset yellow FCF, allura red AC, titan dioxyd, nước tinh khiết.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM