Tenoxicam – Vinocam

Thuốc Vinocam là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Vinocam (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Tenoxicam

Phân loại: Thuốc kháng viêm Non-steroid (NSAIDS)

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M01AC02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Vinocam

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc bột pha tiêm, lọ 20 mg.

Thuốc tham khảo:

VINOCAM 20MG
Mỗi lọ bột pha tiêm có chứa:
Tenoxicam …………………………. 20 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Giảm đau và chống viêm trong viêm khớp dạng thấp và thoái hóa xương khớp.

Ðiều trị ngắn ngày trong bệnh gút và rối loạn cơ xương cấp như căng cơ quá mức, bong gân và các vết thương phần mềm khác, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật .

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Không tiêm thuốc bằng đường truyền nhỏ giọt tĩnh mạch, chỉ tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch:

Liều dùng:

Người lớn:

Các trường hợp viêm xương, gân, khớp (trừ bệnh gout cấp): 20 mg/ngày

Cơn gout cấp: 40 mg/lần/ngày, dùng trong 2 ngày. Sau đó dùng 20mg/ngày, dùng trong 5 ngày liên tiếp

Thuốc tiêm pha xong phải dùng ngay.

Chú ý: Không nên dùng liều cao vì thường không đạt được tác dụng cao hơn đáng kể nhưng lại tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.

Trong rối loạn cơ xương cấp, thường không cần phải dùng thuốc quá 7 ngày, nhưng trường hợp nặng có thể dùng tới 14 ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với thuốc.

Những người có triệu chứng hen, trường hợp dễ có nguy cơ chảy máu như xơ gan, suy tim, suy thận (độ thanh thải creatinin < 25 ml/ phút).

Người bệnh bị viêm mũi hoặc mày đay, sau khi dùng salicylat hoặc các thuốc kháng steroid

Những người đã bị hoặc đang bị các bệnh đường tiêu hóa như: viêm loét dạ dày, tá tràng; chảy máu đường tiêu hóa (đại tiện ra máu, nôn ra máu).

4.4 Thận trọng:

Cần theo dõi cẩn thận chức năng tim, gan, thận ở người bệnh trước đây đã bị bệnh thận (kể cả người đái tháo đường có giảm chức năng thận), hội chứng thận hư, mất dịch, bệnh gan, suy tim sung huyết và khi những người bệnh ấy đang điều trị đồng thời với các thuốc lợi tiểu hoặc thuốc có khả năng độc với thận.

Với các người bệnh cao tuổi cần theo dõi thường xuyên để phát hiện các tương tác khi điều trị đồng thời với thuốc khác và theo dõi chức năng thận, gan và tim mạch vì có thể bị ảnh hưởng đáng kể bởi các thuốc chống viêm không steroid. Nguy cơ tăng kali huyết có thể tăng lên ở người cao tuổi.

Thận trọng với người bệnh có phẫu thuật lớn (như thay khớp) vì tenoxicam làm giảm ngưng kết tiểu cầu, do vậy có thể kéo dài thời gian chảy máu.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có báo cáo.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: C

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Cần tránh thuốc dùng trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ

Thời kỳ cho con bú:

Không sử dụng

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Ðau đầu, chóng mặt.

Tiêu hóa: Ðau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu.

Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100

Toàn thân: Mệt mỏi, phù, chán ăn, khô miệng.

Tuần hoàn: Ðánh trống ngực.

Tiêu hóa: Nôn, táo bón dai dẳng, ỉa chảy, viêm miệng, chảy máu đường tiêu hóa, loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày, đại tiện máu đen.

Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ

Tiết niệu – sinh dục: Phù.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (hen, phản vệ, phù mạch).

Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu.

Tuần hoàn: Tăng huyết áp.

Thần kinh: Nhìn mờ.

Da: Nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì do độc (hội chứng Lyell).

Niệu – sinh dục: Khó tiểu tiện.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Nếu có loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu đường tiêu hóa, phải ngừng thuốc ngay.

Dùng các thuốc kháng acid hoặc kháng thụ thể H2 có thể có hiệu quả. Nếu các xét nghiệm chức năng gan không bình thường hoặc xấu đi, nếu thấy các dấu hiệu lâm sàng và các triệu chứng của bệnh gan hoặc nếu có phản ứng toàn thân khác xảy ra (như tăng bạch cầu ái toan, nổi ban), cần phải dừng thuốc ngay.

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần. Một số ADR của NSAID như hội chứng thận hư, viêm thận, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, phản ứng da nặng hoặc các phản ứng quá mẫn khác, có thể có đáp ứng với các glucocorticoid.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Các thuốc kháng acid có thể làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu của tenoxicam.

Cholestyramin dùng phối hợp với tenoxicam tiêm tĩnh mạch làm giảm nửa đời của tenoxicam và tăng thanh thải tenoxicam.

Các thuốc chống viêm không steroid có thể gây giữ nước, natri, kali và có thể ảnh hưởng tới tác dụng bài xuất natri của các thuốc lợi tiểu nên cần điều chỉnh liều.

Cần tránh điều trị đồng thời với các salicylat, aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác hoặc glucocorticosteroid vì tăng nguy cơ các phản ứng phụ (đặc biệt ở đường tiêu hóa).

Thận trọng khi dùng cùng lúc với methotrexat vì có thể làm giảm sự bài tiết của methotrexat trong huyết tương và làm cho tình trạng nhiễm độc methotrexat nặng thêm

4.9 Quá liều và xử trí:

Không được sử dụng quá liều chỉ dẫn của thầy thuốc

Xử trí: Cần cho rửa dạ dày, dùng than hoạt, có thể cho gây nôn để loại bỏ thuốc ví dụ dùng cholestyramin (không nên dùng siro ipeca).

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Vinocam là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng chống viêm và giảm đau đáng kể và phần nào có tác dụng hạ nhiệt, ức chế ngưng tập tiểu cầu. có nhiều giả thiết cho rằng thuốc ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, giảm tập trung bạch cầu ở chỗ viêm.

Vinocam dùng để điều trị triệu chứng thoái hóa xương – khớp và viêm khớp dạng thấp và cả xử trí ngắn ngày tổn thương mô mềm. Vinocam không tác động đến quá trình tiến triển của một vài hình thái viêm khớp dạng thấp..

Cơ chế tác dụng:

Cũng như các thuốc chống viêm không steroid khác, hiện nay có nhiều giả thiết cho rằng thuốc ức chế cyclooxygenase đóng vai trò quan trọng trong sinh tổng hợp prostaglandin, giảm tập trung bạch cầu ở chỗ viêm.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Nồng độ trong huyết tương có tương quan tuyến tính với liều dùng. Thuốc liên kết cao với protein và thêm một lượng đáng kể vào màng hoạt dịch. Nửa đời thải trừ khoảng 70 giờ. Nếu dùng thuốc hàng ngày, mức độ ổn định đạt được trong vòng 10 – 15 ngày. Tenoxicam chuyển hóa hoàn toàn thành dạng không hoạt tính và bài tiết qua nước tiểu và phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

acid ascorbic, dinatri edetat, tromethamin, acid hydrocloric, natri hydroxyd

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM