Thuốc Arcalion là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Arcalion (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Sulbutiamine
Phân loại: Thuốc tác động lên hệ thần kinh. Vitamins Nhóm B
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A11DA02.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Arcalion
Hãng sản xuất : Les Laboratoires Servier Industrie
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên bao đường 200 mg.
Thuốc tham khảo:
ARCALION | ||
Mỗi viên bao đường có chứa: | ||
Sulbutiamine | …………………………. | 200 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Các giai đoạn mệt mỏi tạm thời ở người lớn (trên 15 tuổi).
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống.
Nên uống thuốc với cả một cốc nước, uống vào buổi sáng.
Liều dùng:
Chỉ dùng cho người lớn: 2 hoặc 3 viên/ngày.
Thời gian điều trị giới hạn trong 4 tuần.
Thuốc này được sử dụng cho riêng bạn trong các trường hợp đặc biệt:
Thuốc không thích ứng cho các trường hợp khác.
Không khuyến cáo dùng thuốc này cho người khác.
4.3. Chống chỉ định:
Không dùng thuốc natrong trường hợp dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng khó chịu nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
4.4 Thận trọng:
Do có chứa lactose, không dùng thuốc này trong trường hợp galactose – huyết, hội chứng không hấp thu galactose và glucose, hoặc thiếu hụt men lactose (bệnh về chuyển hoá hiếm gặp).
Nếu các triệu chứng còn tồn tại sau 4 tuần, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
Nếu có bất kì lo ngại nào, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Nói chung, nên tránh dùng thuốc này trong thời gian có thai.
Nếu bạn phát hiện là bạn có thai trong khi điều trị, hãy thông báo cho bác sĩ; bác sĩ sẽ quyết định có nên tiếp tục điều trị hay không.
Thời kỳ cho con bú:
Tránh dùng thuốc này trong thời gian cho con bú. Nói chung, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào trong thời gian có thai và cho con bú..
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Giống như bất cứ hoạt chất nào khác, thuốc này có thể gây ra một số tác dụng ngoài ý ở một số bệnh nhân:
Có thể dị ứng da, rối loạn tiêu hoá, kích dộng, đau đầu, run và cảm thấy khó chịu,
Do sự có mặt của chất FCF sunset yellow, có thể gây phản ứng dị ứng..
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Nhằm tránh tương tác thuốc có thể xảy ra, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn dùng bất kỳ một loại thuốc nào khác.
4.9 Quá liều và xử trí:
Trường hợp uống một lượng lớn sulbutiamin có thể bị kích động kèm theo sảng khoái và rung đầu chi. Các rối loạn này chỉ tạm thời và qua nhanh không để lại di chứng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Ở người:
Arcalion đã được nghiên cứu trên lâm sàng có so sánh với giả dược (placebo) hoặc với thuốc đối chứng, bằng cách sử dụng các khảo sát và thang đánh giá tâm thần. Các khảo sát đã chứng minh hoạt tính hướng tâm thần của thuốc, với tác động ưu tiên trên sự ức chế tâm thần và thể chất.
Cơ chế tác dụng:
Sulbutiamine là một phân tử đặc biệt, kết quả của quá trình biến đổi cấu trúc của nhân thiamine: thành lập cầu nối disulfure, gắn thêm một nhánh ester ưa lipide, mở vòng thiazole. Các biến đổi này đưa đến:
Khả năng hòa tan trong lipide làm cho thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và cho phép qua được hàng rào máu-não;
Tính hướng thần kinh chuyên biệt trên hệ thống lưới, sừng Ammon và thể hình trứng, cũng như trên các tế bào Purkinje và tiểu cầu của lớp hạt vỏ tiểu não, được xác nhận bằng phương pháp nhuộm mô huỳnh quang, trong khi thiamine ở cùng điều kiện thì không bắt huỳnh quang nào cả;
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sulbutiamine được hấp thu nhanh chóng và dạt nồng dộ tối đa trong máu sau khi uống thuốc từ 1 đến 2 giờ
Thời gian bán thải khoảng 5 giờ. Thải trừ qua nước tiểu.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: tinh bột ngô, tinh bột, glucose khan, lactose monohydrate, magnesium stearate, bột talc, sodium hydrogen carbonate, carmellose sodium, sáp ong trắng, titanium dioxide (E171), ethylcellulose, phẩm màu tổng hợp sunset yellow FCF (E110) aluminium lake, grycerol mono – oleate, polysorbate 80, povidone, saccharose, silica khan dạng keo (Aerosil 130).
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM