Sodium Hyaluronate (Nhỏ mắt) – Hymois Eye Drops

Thuốc Hymois Eye Drops là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Hymois Eye Drops (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Sodium Hyaluronate (Natri hyaluronat)

Phân loại: Thuốc tác động trên mắt.

Nhóm pháp lý: Thuốc nhỏ mắt hàm lượng ≤ 0,1% là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs), hàm lượng > 0,1% là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): S01KA01.

Biệt dược gốc: Sanlein, Sanlein Mini, Vismed

Biệt dược: Hymois Eye Drops

Hãng sản xuất : FDC Limited

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch nhỏ mắt 0,15%.

Thuốc tham khảo:

HYMOIS EYE DROPS

Mỗi lọ 5ml dung dịch có chứa:

Natri hyaluronat

………………………….

7.5 mg

Tá dược

………………………….

vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Thuốc chứa thành phần bôi trơn hiệu quả, giảm bớt nhanh chóng chứng bỏng rát, sưng, tay và sự khó chịu do khô mắt. Nó có, thể được sử dụng thay thế nước mắt trong trường hợp thiếu hụt tiết nước mắt, hội chứng khô mắt hoặc bất kỳ điều kiện đòi hỏi phải làm dịu mắt, bôi trơn và giữ ấm giác mạc..

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng tra mắt.

Bệnh nhân đeo kính áp tròng cần được tư vấn đề tháo bỏ chúng trước khi nhỏ thuốc vào mắt, sau đó có thể được đeo vào sau 15 phút..

Liều dùng:

Nhỏ một giọt vào mắt bị ảnh hưởng, 4 lần/ngày hoặc theo chỉ dẫn của các bác sĩ nhãn khoa.

4.3. Chống chỉ định:

Chống chỉ định đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Chỉ sử dụng thuốc để nhỏ mắt. Không được dùng để tiêm. Nếu sự khó chịu vẫn còn hoặc tăng lên, nên ngưng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Không chạm đầu của lọ thuốc vào bề mặt của mắt.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Các tác dụng phụ khi nhỏ thuốc vào mắt có thể ảnh hưởng đến những công việc cần sự tập trung như lái xe và vận hành máy móc. Do đó, không nên sử dụng cho các đối tượng này.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú:

Dùng được cho phụ nữ cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Một số tác dụng phụ trên mắt như ngứa mát, khó chịu vả sung huyết ở mặt có thể xảy ra..

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không nên được sử dụng cùng lúc với các dung dịch thuốc nhỏ mắt khác, cũng như bất kỳ loại thuốc hay sản phẩm được sử dụng cho mắt do có thể thay đổi hiệu quả của thuốc.

4.9 Quá liều và xử trí:

Các biểu hiện quá liều được báo cáo bao gồm xuất hiện chất bài tiết mắt bất thường, đỏ mắt, thị lực kém, mắt mờ và sợ ánh sáng.

Khi sử dụng quá liều, bệnh nhân cần ngưng dùng và cần được điều trị triệu chứng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Sodium Hyaluronate có độ đàn hồi và độ nhớt cao, có tác dụng bôi trơn bề mặt nh, lắm giảm ma sát trong lúc chớp mắt và trong các cử động mắt..

Cơ chế tác dụng:

Natri hyaluronat gắn với fibronectin và thúc đẩy sự kết dính và giãn tế bào biểu mô giác mạc. Natri hyaluronat cũng có đặc tính giữ nước rất tốt vì mỗi phân tử natri hyaluronat có thể giữ nhiều phân tử nước.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sodium Hyaluronate là một polyme có trọng lượng phân tử lớn, vì vậy không được hấp thu vào máu khi dùng nhỏ mắt.

Khi dùng nhỏ mắt, Sodium Hyaluronate chủ yếu tập trung ở tiền phòng và tạo được màng phun nước mắt nhân tạo ở bề mặt của mắt. Thời gian bán thải trung bình của Sodium Hyaluronate ở bề mặt của mắt là 321 giây. Sodium Hyaluronate được thải trừ qua tuyến lệ dưới dạng không đổi.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá được: Sodium Perborate, Sodium Chloride, Disodium Hydrogen Phosphate Dihydrate, Diethylenetriaminepenta (methylenephosphonic acid) (50%), Sodium Hydroxide, Hydrochloric acid, Water for Injection..

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Sử dụng trong vong 1 tháng sau khi mở nắp

6.4. Thông tin khác :

Chưa có thông tin..

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM