Simethicone (Simeticone) – Doagithicon/Mogastic

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Doagithicon, Mogastic

Thuốc Doagithicon, Mogastic là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Doagithicon, Mogastic (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Simethicone (Simeticone)

Phân loại: Thuốc điều trị đầy hơi và trướng bụng.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D06B B03, J05A B01, S01A D03.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Doagithicon, Mogastic

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén nhai: 80 mg.

Nhũ dịch uống 2000 mg/30 ml.

Thuốc tham khảo:

DOAGITHICON
Mỗi chai 30ml nhũ tương có chứa:
Simethicone …………………………. 2000 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Simethicone (Simeticone) - Doagithicon 2g/30ml

MOGASTIC 80
Mỗi viên nén nhai có chứa:
Simethicone …………………………. 80 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Simethicone (Simeticone) - Mogastic 80

3. Thông tin nhà sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm là công ty dược phẩm của Việt Nam, là tiền thân của xí nghiệp dược phẩm An Giang, công ty chuyên về sản xuất và kinh doanh thuốc hóa dược, dược liệu, mỹ phẩm, sinh phẩm y tế…

Agimexpharm Logo

► Tên công ty: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm (Agimexpharm – Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm).

► Địa chỉ: 27 Nguyễn Thái Học, Phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang..

► Website:  https://agimexpharm.com/

► Lịch sử hình thành: từ năm 1981.

► Dây chuyền sản xuất: WHO-GMP (Cục Quản lý Dược Việt Nam cấp chứng nhận); Hiện tại công ty có 02 nhà máy sản xuất thuốc ở phường Mỹ Thới và xã Bình Hòa – tỉnh An Giang với khả năng sản xuất ở các dạng bào chế khác nhau bao gồm viên nén, viên bao, viên nang, cốm, bột , siro….

► Sản phẩm thế mạnh: Thuốc generic đường uống như kháng sinh, kháng nấm, kháng viêm, kháng dị ứng, cơ xương khớp, hô hấp, tim mạch, tiểu đường, mỹ phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe…

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Chống đầy hơi, làm giảm triệu chứng khó chịu do có quá nhiều khí trong đường tiêu hóa, như căng đường tiêu hóa trên, cảm giác nặng, đầy bụng, khó tiêu.

Bác sỹ có thể chỉ định dùng simethicon cho các trường hợp không liệt kê trên đây.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Hỗn dịch uống:

Lắc kỹ trước khi dùng, uống thuốc sau bữa ăn và lúc đi ngủ hay bất kỳ lúc nào có cảm giác đầy bụng.

Có thể pha thuốc với lượng nhỏ nước đun sôi để nguội, đồ uống không chứa ga, đồ uống khác của trẻ.

Viên nén nhai:

Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng..

Liều dùng:

Hỗn dịch uống:

Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.

Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 0,3 ml (20 mg)/lần, ngày 4 lần, tối đa 6 lần/ngày.

Trẻ em từ 2 tuổi – 12 tuổi: Uống 0,6 ml (40 mg)/lần, ngày 4 lần, tối đa 6 lần/ngày.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 0,6 ml – 1,2 ml (40 – 80 mg)/lần, ngày 4 lần, tối đa 500 mg/ngày.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Viên nén nhai:

Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần nhai kỹ 1 viên, ngày 4 lần, dùng sau bữa ăn và lúc đi ngủ hay bất kỳ lúc nào có cảm giác đầy bụng.

Không dùng quá 6 viên mỗi ngày, trừ khi có chỉ dẫn của bác sỹ..

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với simethicon hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thủng hoặc tắc ruột (đã biết hoặc nghi ngờ).

4.4 Thận trọng:

Không dùng thuốc này để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn của simethicon cho lứa tuổi này.

Không dùng quá liều khuyến cáo.

Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày..

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không rõ simethicon có qua được nhau thai hay không tuy hấp thu của simethicon qua ruột bị hạn chế, để thận trọng nên tránh dùng thuốc này cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Không biết simethicon có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, cũng như không rõ khả năng gây ra các ADR ở trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi sử dụng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Levothyroxin: Dùng đồng thời levothyroxin và simethicon có thể làm giảm hấp thu levothyroxin, dẫn đến giảm hiệu quả của levothyroxin, gây giảm năng tuyến giáp. Nếu dùng đồng thời hai thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 04 giờ. Theo dõi mức TSH và/hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu dùng hoặc khi ngừng dùng simethicon trong khi điều trị bằng levothyroxin.

4.9 Quá liều và xử trí:

Quá liều:

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Cách xử trí:

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời..

5. Cơ chế tác dụng của thuốc:

5.1. Dược lực học:

Simethicon là hỗn hợp polydimethylsiloxan và silicon dioxyd, có tác dụng chống tạo bọt. Simethicon làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm vỡ hoặc kết tụ chúng lại và bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi. Vì vậy, simethicon có tác dụng làm giảm các triệu chứng do có quá nhiều khí ở đường tiêu hóa gây ra ở cả người lớn và trẻ em, như khi nuốt phải nhiều khí vào dạ dày hoặc có một số chất khí được tạo ra ở ruột do sự giáng hóa của những thức ăn không được tiêu hóa bởi các vi khuẩn ruột.

Simethicon đã được chứng minh có tác dụng chống Helicobacter pylori. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của simethicon đối với H. pylori từ 64 – 128 mg/lít, nồng độ này có thể đạt được ở dạ dày với liều điều trị.

Có một số chế phẩm của simethicon phối hợp với thuốc kháng acid, thuốc chống co thắt hoặc các enzym tiêu hóa, nhưng sử dụng các chế phẩm phối hợp cố định này thường không có lý do xác đáng và các sản phẩm này chưa được đánh giá đầy đủ. Tuy nhiên, ở một số nước vẫn sử dụng chế phẩm simethicon phối hợp với thuốc kháng acid để làm suy giảm đầy hơi và có thể làm giảm triệu chứng nấc..

Cơ chế tác dụng:

Các rối loạn tiêu hóa có xu hướng liên quan đến sự tích tụ quá mức hơi ở dạ dày, ruột. Các triệu chứng thông thường nhất là cảm giác bị ép, căng và đầy thượng vị, ợ hơi, trung tiện. Thuốc giúp điều trị chứng tích tụ hơi bất thường như trên ở đường tiêu hóa. Các chất dimethylpolysiloxan hoạt hóa, 1 chất diện hoạt (chất hoạt động bề mặt) làm cho các bọt khí được bao phủ bởi chất nhày trong dạ dày và ruột bị vỡ ra.

[XEM TẠI ĐÂY].

5.2. Dược động học:

Simethicon có tính trơ về sinh lý. Sau khi uống, thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa, cũng không cản trở bài tiết acid dạ dày hoặc hấp thu các chất dinh dưỡng.

Simethicon được thải trừ dưới dạng không đổi trong phân.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

….

6.2. Tương kỵ :

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

6.3. Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín. Nhiệt độ không quá 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

HDSD Thuốc Mogastic do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm sản xuất.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM