Thuốc Kaleorid là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Kaleorid (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Potassium chloride (Kali clorid / KCl)
Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12BA01, B05XA01.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Kaleorid
Hãng sản xuất : Leo Pharmaceutical Products Ltd. A/S (Leo Pharma A/S)
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên bao phim giải phóng chậm 600mg.
Thuốc tham khảo:
KALEORID 600mg | ||
Mỗi viên nén giải phóng chậm có chứa: | ||
Kali clorid | …………………………. | 600 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Thuốc cung cấp kali cho cơ thể. Thuốc này được khuyến cáo dùng trong các trường hợp thiếu hụt kali (giảm kali huyết) sau:
Phòng ngừa tình trạng giảm kali máu ở những bệnh nhân đang điều trị với thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu gây giảm kali máu).
Điều trị giảm kali máu gây ra bởi việc điều trị với thuốc lợi tiểu hoặc corticosteroid và những tình trạng khác gây mất kali nghiêm trọng.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn
Phòng và điều trị giảm kali huyết: 600mg – 6 gam mỗi ngày (tương đương với 1 – 10 viên nén), phụ thuộc vào mức độ giảm kali huyết hoặc tiên lượng về mức độ mất kali. Liều này nếu có thể nên chia làm 2 – 3 lần mỗi ngày.
Cần phải kiểm tra nồng độ kali huyết thanh thường xuyên để điều chỉnh liều dùng theo hiệu quả.
Nên nuốt cả viên với một cốc nước để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa và có thể uống trong bữa ăn (tốt hơn là uống vào cuối bữa ăn).
Trẻ em
Hiệu quả và độ an toàn ở trẻ em chưa được xác lập.
Người cao tuổi
Không có kinh nghiệm lâm sàng cụ thể ở người cao tuổi, tuy nhiên phần lớn những nghiên cứu lâm sàng trên người già đã được thực hiện.
Bệnh nhân bị suy thận
Nên giảm liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Thường xuyên kiểm tra nồng độ kali huyết thanh.
Bệnh nhân bị suy gan
Không có kinh nghiệm lâm sàng cụ thể ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Liều khuyến cáo có thể được sử dụng.
4.3. Chống chỉ định:
Thuốc này không được sử dụng trong các trường hợp sau:
Được biết mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Mất cân bằng điện giải nặng bao gồm: tăng canxi huyết, tăng clo huyết, tăng kali huyết hoặc bất kỳ tình trạng nào có thể dẫn đến tăng kali huyết.
Suy thận nặng.
Bệnh suy tuyến thượng thận.
Thực quản bị chèn ép, dạ dày chậm tiêu, tắc ruột, hẹp môn vị.
4.4 Thận trọng:
Kali clorid nên được dùng thận trọng với bệnh nhân bị bệnh tim hoặc những tình trạng có thể dẫn đến làm tăng kali máu như suy thận hoặc suy tuyến thượng thận, mất nước cấp tính, phá hủy mô rộng xảy ra khi bị bỏng nặng.
Nên kiểm soát kali huyết trên bệnh nhân bị suy tim hoặc suy thận.
Giảm liều ở những bệnh suy giảm chức năng thận, xem phần “Liều lượng và cách dùng”.
Kali clorid nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có sự vận chuyển qua dạ dày – ruột bị chậm lại. Nên ngừng điều trị nếu xảy ra tình trạng buồn nôn, nôn nghiêm trọng hoặc đau ổ bụng tiến triển.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Kali corid không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: Miễn
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Kali clorid nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có sự vận chuyển qua dạ dày – ruột bị chậm lại như ở phụ nữ mang thai.
Kali clorid có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Không có nguy cơ nào được ghi nhận.
Thời kỳ cho con bú:
Kali clorid có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Không có nguy cơ nào được ghi nhận.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Các tác dụng không mong muốn hiếm xảy ra, bao gồm tăng kali huyết, rối loạn hệ tiêu hóa và các vấn đề về da.
Hệ thống cơ thể | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Rất hiếm gặp (< 1/10.000 và những báo cáo riêng lẻ) | Rối loạn về huyết học ảnh hưởng đến bạch cầu (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt) |
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hoá | Ít gặp
(> 1/1000 và < 1/100) |
Tăng kali huyết |
Rối loạn hệ tiêu hoá | Hiếm gặp – Rất hiếm gặp
(< 1/1000) |
Buồn nôn, đau dạ dày, đau dạ dày co thắt, đầy hơi, tiêu chảy
Loét thực quản, loét dạ dày, loét tá tràng, thủng ruột kết. |
Rối loạn về da | Hiếm gặp – Rất hiếm gặp
(< 1/1000) |
Ngứa, ngoại ban, mề đay. |
Sự tắc nghẽn ống tiêu hóa trên và dưới, chảy máu, loét hoặc thủng ruột kết có thể xảy ra, đặc biệt khi uống Kali clorid với ít nước hoặc với những bệnh nhân có sự di chuyển qua ống tiêu hóa bị chậm lại như phụ nữ có thai hoặc bệnh nhân nằm liệt giường.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Loạn nhịp tim là dấu hiệu lâm sàng sớm nhất, phát hiện được bằng điện tâm đồ. Cần ngừng dùng kali clorid ngay.
Ỉa chảy, buồn nôn, đau bụng thường xảy ra khi dùng thuốc uống, phải uống cùng thức ăn hoặc phải pha loãng dạng dung dịch kali clorid.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu giảm kali hoặc chất ức chế men chuyển angiotensin và chất đối kháng thụ thể angiotensin Il làm tăng nguy cơ tăng kali huyết.
Để tránh các tương tác có thể giữa các thuốc dùng cùng, bạn nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các điều trị đồng thời khác đặc biệt trong trường hợp điều trị với thuốc lợi tiểu.
Thuốc lợi tiểu có thể có 2 tác dụng, một số thuốc lợi tiểu làm mất kali niệu (thuốc lợi tiểu giảm kali huyết), trong khi một số khác gây tích lũy kali làm tăng kali huyết..
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng
Sử dụng quá liều kali dẫn đến tăng kali máu đặc biệt ở bệnh nhân bị suy thận. Các triệu chứng bao gồm: sự suy nhược, rối loạn trí nhớ, cảm giác khác thường của các chi, yếu cơ, chứng liệt, giảm huyết áp, chứng loạn nhịp tim, chẹn tim và sự ngừng tim. Đặc điểm điện tâm đồ cũng có thể thay đổi.
Liều độc
168mmol. Sự ngừng tim có thể xảy ra ở trẻ em nhỏ hơn sau khi uống liều 60mmol. Các triệu chứng nghiêm trọng được thấy sau khi uống khoảng 3mmol/kg trọng lượng cơ thể, bệnh nhân chết sau khi uống liều 4 – 13mmol/kg trọng lượng cơ thể.
Xử trí
Làm rỗng dạ dày nếu cần thiết. Dùng Insulin và glucose đường uống hoặc dùng polystyrene sulfat (Resonium) đường trực tràng.
Truyền tĩnh mạch dung dịch Natri bicacbonat hoặc tiêm tĩnh mạch dung dịch canxi clorid hoặc dung dịch canxi gluconat (10 – 20ml dung dịch 1%)..
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Cơ chế tác dụng:
Kali được sử dụng để phòng ngừa các tình trạng thiếu hụt kali như việc sử dụng các thuốc lợi tiểu kéo dài. Nó cũng được sử dụng để điều trị thiếu hụt kali trong sử dụng các thuốc lợi tiểu.
Kali có vai trò quan trọng trong dẫn truyền xung động thần kinh, sự co bóp của tim, cơ xương và mô mềm, sản xuất năng lượng, duy trì trương lực nội bào, duy trì huyết áp bình thường.
Tác dụng dược lý:
Tác dụng dược lý lực học của kali bổ sung khi sử dụng điều trị là để ngăn chặn các tác dụng phụ do tình trạng thiếu hụt kali gây ra.
Cơ chế tác dụng:
Kali là chất hoạt hóa quan trọng trong nhiều phản ứng enzym và là chất cần thiết trong quá trình sinh lý. Ớ dịch ngoại bào, hàm lượng kali thấp (3,5 – 5 mmol/lít). Một enzym liên kết với màng là Na+ – K+ – ATPase có tác dụng vận chuyến tích cực, bơm Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào đế duy trì sự chênh lệch nồng độ này. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô đặc biệt như tim, não, và cơ xương, cũng như duy trì chức năng thận bình thường và cân bằng kiềm toan.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Lượng kali từ viên nén Kaleorid được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, và được thải trừ chính qua thận.
Kali clorid được giải phóng dần dần từ một nhân trơ vì vậy ngăn ngừa nồng độ kali tại chỗ cao. Nhân trơ không tan này sẽ được thải trừ qua phân.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Ethylcellulose, glycerol 85%, magnesium stearate, stearyl alcohol, hypromellose, saccharin natri, talc, titanium dioxide.
6.2. Tương kỵ :
Chưa có thông tin.
6.3. Bảo quản:
Bảo quản dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
HDSD Thuốc Kaleorid do Leo Pharmaceutical Products Ltd. A/S (Leo Pharma A/S) sản xuất (2012).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM