Thuốc Paracetamol Danapha là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Paracetamol Danapha (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Paracetamol (Acetaminophen)
Phân loại: Thuốc giảm đau hạ sốt.
Nhóm pháp lý: Thuốc đường uống và đặt hậu môn là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs). Thuốc tiêm truyền là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N02BE01.
Biệt dược gốc: Perfalgan Inj
Biệt dược: Paracetamol, Paracetamol USP
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược Danapha
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 500 mg, 650mg
Thuốc tham khảo:
| PARACETAMOL 500mg | ||
| Mỗi viên nén có chứa: | ||
| Paracetamol | …………………………. | 500 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

| PARACETAMOL USP 650 MG | ||
| Mỗi viên nén có chứa: | ||
| Paracetamol | …………………………. | 650 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng đau nhức và sốt từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp:
Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ – xương, bong gân, đau khớp, đau lưng, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau thần kinh,..
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết
Sau phẫu thuật nha khoa, nhổ răng, cắt amiđan..
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Paracetamol được dùng theo đường uống.
Lưu ý:
Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải ít nhất 5-6 giờ.
Không nén kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần phải có ý kiến bác sỹ trong các trường hợp sau:
Sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát.
Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
Có triệu chứng mới xuất hiện..
Liều dùng:
Dùng theo chỉ dẫn của Bác sĩ, hoặc liều trung bình cho người lớn là:
Mỗi lần 1 viên, lặp lại sau 4-6 giờ nếu cần thiết. Liều tối đa không được quá 8 viên/ ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydro-genase.
4.4 Thận trọng:
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Cần thận trọng dùng thuốc trong các trường hợp sau:
Người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Người bị phenylceton- niệu (nghĩa là, thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày- ruột thành phenylalanin sau khi uống.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)..
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: A
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
Thời kỳ cho con bú:
Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng paracetamol không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi có thể nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Ban.
Dạ dày -ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Khác: phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu xảy ra ADR nghiêm trọng, phải ngừng dùng paracetamol. về điều trị, xin đọc phần: “Quá liều và xử trí”.
Khuyến cáo: Các thầy thuốc nếu kê đơn các chế phẩm phối hợp chứa paracetamol thì chế phẩm này chỉ chứa bằng hoặc ít hơn 325 mg paracetamol. Tuy liều 2 viên vẫn có thể kê đơn, nếu thích hợp, nhưng trong trường hợp này, tổng liều paracetamol là 650 mg. Phải luôn nhớ đến liều thuốc thứ 2 phối hợp.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Coumarin và dẫn chất indandion: Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của các thuốc này. Tuy nhiên tác dụng này ít quan trọng về mặt lâm sàng nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng các thuốc nói trên.
Phenothiazin: Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và paracetamol.
Alcohol: Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin): gây cảm ứng enzym ở microsom gan, có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thành những chất độc hại với gan.
Isoniazid: khi dùng đồng thời với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được chính xác cơ chế của tương tác này.
4.9 Quá liều và xử trí:
Quá liều: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol, hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Xử trí: Khi nhiễm độc nặng,điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. Có thể cho uỗng hoặc tiêm tĩnh mạch N – acetylcystein hoặc methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và / hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu paracetamol.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Paracetamol (Còn gọi là acetaminophen) là một thuốc hạ sốt và giảm đau điển hình. Paracetamol có tác dụng giảm nhanh chóng cảm giác đau trong các chứng đau đầu, đau cơ, đau mình mẩy thường thấy trong nhiễm virus cúm. Thuốc có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự aspirin nhưng ít tác dụng trên ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại vi, vì vậy không có tác dụng kháng viêm.
Cơ chế tác dụng:
Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.
5.2. Dược động học:
Hấp thu: Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với Protein huyết tương.
Chuyển hóa: Chuyển hóa tại gan dưới dạng liên hợp chủ yếu với các acid glucuronic, acid sulfonic. Một phần nhỏ được chuyển hóa dưới tác động của cytochrom P450 thành chất chuyển hóa N-Acetyl parabenzoquinolonimin, chất này sau đó được khử độc nhanh chóng bởi glutathion của gan.
Thải trừ: Qua đường nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (50% -80%), dạng liên hợp sulfonic (20% – 30%) , dạng không thay đổi < 5%. Thời gian bán thải trong huyết tương là 2 giờ.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược (Eragel, PVP K30, PEG 400, Magnesi stearat, màu Tartrazin): vừa đủ 1 viên
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 °C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Paracetamol USP do Công ty cổ phần dược Danapha sản xuất (2014).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM