Thuốc Otibsil 40mg là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Otibsil 40mg (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Otilonium bromide
Phân loại: Thuốc chống co thắt cơ trơn. Nhóm kháng cholinergic
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A03AB06.
Biệt dược gốc: Spasmomen
Biệt dược: Otibsil
Hãng sản xuất : Laboratorios Lesvi S.L
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 40 mg.
Thuốc tham khảo:
OTIBSIL 40mg | ||
Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
Otilonium bromide | …………………………. | 40 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị tình trạng co cứng và rối loạn vận động ống tiêu hóa ở người lớn
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Uống thuốc với nửa ly nước, trước bữa ăn 20 phút. Việc điều trị nên kéo dài tối đa 4 tuần
Liều dùng:
Liều thường dùng : 1 viên (Otilonium bromid 40 mg) x 2 hoặc 3 lần/ ngày và theo hướng dẫn của bác sĩ..
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá nhạy cảm với Otllonium bromid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị tắc ruột
4.4 Thận trọng:
Thận trọng sử dụng cho người già và/hoặc bệnh nhân điều trị kéo dài, bệnh nhân bị tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt, hẹp môn vị, bệnh nhân suy gan/ suy thận, nhịp tim nhanh, suy tim, cường giáp, viêm loét đại tràng và trào ngược thực quản.
Chưa có thử nghiệm thuốc otibsil trên trẻ em và thanh thiếu niên, do đó không nên dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Otibsil ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không có dữ liệu về việc sử dụng otilonium bromid ở phụ nữ có thai. Không khuyến cáo sử dụng thuốc này trong thai kỳ.
Khả năng sinh sản:
Chưa co thông tin liên quan đến tác dụng của thuốc trên khả năng sinh sản
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có nghiên cứu về sự bài tiết thuốc qua sữa mẹ. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong khi đang nuôi con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Phản ứng phụ được phân lọại theo hệ cơ quan trong cơ thể, sắp xếp theo trình tự tần suất giảm dần:
Rất thường gặp (>1/10); Thường gặp (>1/100 đến <1/10); Không thường gặp (>1/1,000 đến <1/100); Hiếm gặp (>1/10,000 đến <1/1,000); Rất hiếm (<1/10,000); Tần suất chưa biết rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn).
Các phản ứng phụ phân loại theo tần suất chưa biết rõ, được liệt kê như sau:
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị.
Da và các rối loạn mô dưới da: Nổi mày đay.
Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
Các rối loạn tổng quát: Mệt mỏi
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Trong trường hợp quá liều, thực hiện theo các biện pháp chuẩn như rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ thích hợp
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Nhóm thuốc điều trị: thuốc điều trị rối loạn đường tiêu hóa. Hợp chất kháng cholinergic tổng hợp, nhóm amoniac bậc bốn.
Mã ATC: A03AB06.
Tác dụng dược lý: thuốc chống co thắt tác dụng trực tiếp lên cơ trơn ống tiêu hóa. Cơ chế hoạt động chính của otilonium bromid là thuốc đối kháng tại thụ thể muscarinic, chẹn các kênh ion canxi ngăn chặn dòng vận chuyển ion canxi bên trong và bên ngoài tế bào.
Ngoài ra, otilonium liên kết với các thụ thể tachykinin trong các tế bào cơ trơn tại ruột, ngăn chặn cơn co thắt do tachykinin.
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế hoạt động chính của otilonium bromid là thuốc đối kháng tại thụ thể muscarinic, chẹn các kênh ion canxi ngăn chặn dòng vận chuyển ion canxi bên trong và bên ngoài tế bào.
Ngoài ra, otilonium liên kết với các thụ thể tachykinin trong các tế bào cơ trơn tại ruột, ngăn chặn cơn co thắt do tachykinin.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Hấp thu. Hấp thu kém tại ruột sau khi uống.
Thải trừ. Thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng không chuyển hóa
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Viên nhân: Cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô tiền gelatin hóa, tinh bột natri glycolate, glycerol distearat, dimethicone.
Tá dược bao: Opadry White (Hypromellose, Titan dioxid, Macrogol 6000, bột Talc).
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM