Thuốc Onegpazin là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Onegpazin (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Olanzapine
Phân loại: Thuốc an thần /Thuốc chống loạn thần nhóm Benzodiazepine
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N05AH03.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Onegpazin
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg.
Thuốc tham khảo:
ONEGPAZIN 10mg | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Olanzapine | …………………………. | 10 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Trong các trường hợp:
Bệnh tâm thần phân liệt như chứng hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ,…
Cơn cấp tính của rối loạn Bipolar I.
Triệu chứng cảm xúc thứ phát thường đi kèm với bệnh tâm thần phân liệt và các rối loạn tương tự khác.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Olanzapin được dùng đường uống
Liều dùng:
Dùng 1 lần trong ngày và không cần chú ý đến bữa ăn.
Liều dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều đề nghị: liều khởi đầu 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Tùy theo tình trạng lâm sàng, chỉnh liều từ ½ – 2 viên/ngày.
Người > 65 tuổi hay bệnh nhân viêm gan và/hoặc suy thận: Liều khởi đầu: ½ viên/lần, 1 lần/ngày.
Trẻ em < 18 tuổi: Chưa được nghiên cứu liều dùng.
Khi có nhiều hơn một yếu tố làm chậm quá trình chuyển hóa Olanzapine (nữ giới, tuổi già, không hút thuốc), nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu thấp.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với Olanzapine.
Nguy cơ glaucome góc hẹp.
4.4 Thận trọng:
Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc ruột liệt.
Tăng men gan, triệu chứng suy gan, đang dùng thuốc có độc tính trên gan.
Tăng bạch cầu ái toan, bệnh tăng sinh tủy xương, suy tủy.
Tiền sử động kinh hoặc yếu tố làm giảm ngưỡng động kinh, hạ huyết áp thế đứng ở bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi).
Khi kết hợp với thuốc có tác dụng trên hệ thống thần kinh trung ương và rượu, thuốc làm tăng QT.
Khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Ngừng sử dụng Olanzapine khi có biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính hoặc sốt cao không rõ nguyên nhân.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: C
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp: buồn ngủ, tăng trọng.
Ít gặp: chóng mặt, tăng cảm giác thèm ăn, phù ngoại biên, hạ huyết áp thế đứng, khô miệng, táo bón, tăng bạch cầu ái toan không triệu chứng, tăng thoáng qua và không triệu chứng enzyme gan (ALT, AST), …
Hiếm gặp:
Nhạy cảm với ánh sáng, phát ban, viêm gan.
Tăng nồng độ prolactin huyết tương, tăng nồng độ creatinin phosphokinase, hội chứng an thần kinh ác tính, thay đổi công thức huyết học (giảm bạch cầu, tiểu cầu).T
hông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng thuốc trong trường hợp xuất hiện các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính. Điều trị hỗ trợ tích cực và theo dõi chặt bệnh nhân. Cần thận trọng khi sử dụng lại olanzapin cho bệnh nhân sau khi xuất hiện hội chứng an thần kinh ác tính: nên lựa chọn các thuốc ít gây hội chứng này hơn và cần tăng liều từ từ cho bệnh nhân.
Ngừng thuốc hoặc giảm liều olanzapin nếu xuất hiện loạn động muộn trong quá trình sử dụng thuốc.
Giảm liều hoặc dùng thuốc 1 lần/ngày lúc đi ngủ nếu xuất hiện buồn ngủ trong quá trình sử dụng olanzapin.
Sử dụng các biện pháp điều trị dùng thuốc hoặc không dùng thuốc để điều chỉnh rối loạn lipid máu nếu xuất hiện trong quá trình điều trị bằng olanzapin. Có thể cân nhắc sử dụng thay thế bằng các thuốc an thần kinh khác ít gây ảnh hưởng trên chuyển hóa lipid như risperidon, ziprasidon hay aripiprazol.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Sử dụng đồng thời than hoạt (1g) làm giảm sinh khả dụng đường uống của Olanzapine từ 50 – 60%.
Liều duy nhất thuốc kháng acid (Magnesi, Nhôm), Cimetidin (800mg) không ảnh hưởng sinh khả dụng đường uống của Olanzapine.
Carbamazepin (200mg) làm tăng khoảng 50% độ thanh thải của Olanzapine.
Liều duy nhất Ethanol (45mg/70kg), Warfarin (20mg) không ảnh hưởng dược động học của Olanzapine.
Fluoxetine làm tăng nhẹ nồng độ tối đa và giảm nhẹ độ thanh thải của Olanzapine.
Fluvoxamine (chất ức chế CYP 1A2) giảm độ thanh thải của Olanzapine.
Olanzapine không ảnh hưởng dược động học của Imipramine, Desipramine, Warfarin, Diazepam, N– desmethyl Diazepam, Biperiden, Theophyllin và chất chuyển hóa của nó.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: buồn ngủ, giãn đồng tử, mắt mờ, chóng mặt, nói nhịu, ức chế hô hấp, hạ huyết áp, và có thể có các rối loạn ngoại tháp.
Xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Olanzapine. Vì vậy cần bắt đầu với các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Trong trường hợp ngộ độc cấp tính, cần thiết lập và giữ thông đường hô hấp, đảm bảo quá trình oxy hóa và thông khí đầy đủ. Nên xem xét dùng than hoạt (để làm giảm sinh khả dụng của Olanzapine) và nếu cần có thể rửa dạ dày (sau khi đặt ống thông vào khí quản, nếu bệnh nhân hôn mê).
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Olanzapine là thuốc giảm rối loạn tâm thần có ái lực với các receptor serotonin 5– HT 2A/2C, dopamine, muscarinic M1 – M5, histamine H1, a1 – adrenergic.
Cơ chế tác dụng:
Olanzapin là thuốc an thần kinh (thuốc chống loạn thần) không điển hình (thế hệ thứ hai) và là dẫn chất của dibenzodiazepin. Thuốc có nhiều đặc tính dược lý khác với các thuốc chống loạn thần điển hình là dẫn chất của phenothiazin hay butyrophenon như ít gây hội chứng ngoại tháp, ít làm tăng tiết prolactin, ít gây loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài đồng thời có hiệu quả trên cả các biểu hiện dương tính, âm tính và ức chế của tâm thần phân liệt. Tác dụng chống loạn thần của olanzapin có cơ chế phức tạp và còn chưa được làm sáng tỏ hoàn toàn. Cơ chế này có liên quan đến tính đối kháng của thuốc ở các thụ thể serotonin typ 2 (5-HT2A, 5-HT2C), typ 3 (5-HT3), typ 6 (5-HT6) và dopamin ở hệ thần kinh trung ương. Olanzapin có tác dụng ức chế và làm giảm đáp ứng (điều hòa âm tính) đối với thụ thể 5-HT2A, liên quan đến tác dụng chống hưng cảm của thuốc. Ngoài ra, olanzapin còn làm ổn định tính khí do một phần ức chế thụ thể D2 của dopamin. Olanzapin dùng tiêm bắp để điều trị cơn động kinh cấp một phần do tác dụng an thần, làm dịu hơn là chỉ do tác dụng gây ngủ.
Olanzapin còn có tác dụng đối kháng với các thụ thể muscarin (M1, M2, M3, M4 và M5). Tác dụng kháng cholinergic của thuốc một mặt giải thích việc giảm nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp, mặt khác lại liên quan đến một số tác dụng không mong muốn khác của olanzapin. Olanzapin cũng có tác dụng đối kháng thụ thể H1 của histamin và thụ thể alpha-1 adrenergic. Tác dụng này liên quan đến khả năng gây ngủ gà, hạ huyết áp tư thế khi sử dụng olanzapin
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Hấp thu: Olanzapine hấp thu tốt khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 5 – 8 giờ. Thức ăn không làm ảnh hưởng sự hấp thu.
Phân bố: khoảng 93% Olanzapine gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Olanzapine được chuyển hóa tại gan qua cơ chế liên hợp và oxy hóa. Hai chất chuyển hóa chính là 10– N– glucuronide và 4´– N– desmethyl.
Thải trừ: khoảng 57% liều uống đào thải qua nước tiểu và 30% qua phân. Thời gian bán thải từ 30 đến 38 giờ.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Lactose, Crospovidone, Croscarmellose sodium, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide, Microcrystallin cellulose, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyvinylpyrrolidone, Talc, Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Ethanol 96%, màu vàng Quinoline
6.2. Tương kỵ :
Không có.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM