Thuốc rơ miệng Nyst là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc rơ miệng Nyst (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Nystatin
Phân loại: Thuốc kháng nấm.
Nhóm pháp lý: Dạng dùng ngoài là thuốc không kê đơn (Over the counter drugs), các thuốc đường dùng khác là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D06B B03, J05A B01, S01A D03.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Thuốc rơ miệng Nyst
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Dược phẩm OPC
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột để rơ miệng: 25 000 đơn vị/g;
Thuốc tham khảo:
NYST THUỐC RƠ MIỆNG | ||
Mỗi gói bột có chứa: | ||
Nystatin | …………………………. | 25.000 IU |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Bệnh Candida miệng (đẹn); tưa miệng, viêm miệng, lưỡi bị mất nhú, lưỡi đẹn, viêm họng do Candida albicans.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Pha thuốc với 1 muỗng cà phê nước đun sôi để nguội, dùng gạc tiệt trùng quấn vào ngón tay, thấm thuốc rơ lưỡi, họng,…nơi có nấm mọc. Trong vòng 20 phút sau khi rơ miệng không được ăn hoặc uống. Chỉ pha thuốc đủ dùng cho 1 lần, nuốt thuốc không sao.
Liều dùng:
Trẻ sơ sinh: mỗi lần dùng nửa gói, ngày 2 lần.
Trẻ em: mỗi lần dùng 1 gói, ngày 2 lần.
Người lớn: mỗi lần dùng 2 gói, ngày 2 lần.
4.3. Chống chỉ định:
Tiền sử quá mẫn với Nystatin.
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: A
US FDA pregnancy category: C (Thuốc dùng ngoài); A (Thuốc đặt âm đạo)
Thời kỳ mang thai:
Không có nguy cơ gì được thông báo.
Thời kỳ cho con bú:
Nystatin không bài tiết vào sữa mẹ.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Nystatin hầu như không độc và không gây mẫn cảm và dung nạp tốt ở tất cả các lứa tuổi kể cả trẻ nhỏ suy yếu và ngay cả khi dùng kéo dài.
Ít gặp: Da: Mày đay, ngoại ban.
Hiếm gặp: Gây kích ứng tại chỗ. Hội chứng Steven -Johnson.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Thuốc bị mất tác dụng kháng Candida albicans nếu dùng đồng thời với Riboflavin phosphat.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có báo cáo.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Nystatin liên kết với Sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên Nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
Nystatin có tác dụng chống bội nhiễm Candida albicans đường tiêu hóa trong quá trình điều trị kháng sinh.
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng: do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên Nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Nystatin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Sorbitol, Vanilin vừa đủ 1 gói
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM