Norfloxacin – Norfloxacin Traphaco

Thuốc Norfloxacin 0,3% Traphaco là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Norfloxacin 0,3% Traphaco (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Norfloxacin

Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm quinolon. Fluoroquinolon thế hệ 2

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01MA06, S01AE02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Norfloxacin 0,3%

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần TRAPHACO

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tra mắt 0,3%..

Thuốc tham khảo:

NORFLOXACIN 0,3%
Mỗi lọ 5ml có chứa:
Norfloxacin …………………………. 15 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị các nhiễm khuẩn mắt do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Norfloxacin gây ra như viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm túi lệ, viêm mi mắt, viêm sụn mi..

Dự phòng nhiễm khuẩn mắt trước hoặc sau phẫu thuật mắt, sau khi lấy vật lạ ra khỏi giác mạc hoặc kết mạc.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng nhỏ mắt.

Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người,không chạm vào đầu nhỏ giọt (kể cả mí mắt), đóng chặt nắp lọ ngay sau khi sử dụng để tránh nhiễm khuẩn.

Liều dùng:

Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: Nhỏ 1- 2 giọt vào mắt bị bệnh, 4 lần/ngày trong 7 ngày.

Nhiễm khuẩn nặng: Nhỏ 1- 2 giọt vào mắt bị bệnh, cứ mỗi 2 giờ/lần trong 2 ngày đầu tiên, sau đó giảm liều xuống 4 – 6 lần/ngày trong các ngày tiếp theo.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh quinolon.

4.4 Thận trọng:

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú, người bị thiểu năng thận.

Khi dùng kéo dài có thể tạo ra những chủng vi khuẩn đề kháng, kể cả nấm. Nếu có bội nhiễm, nên áp dụng trị liệu thích hợp.

Không nên dùng thuốc cho trẻ em và thiếu niên vì các kháng sinh thuộc nhóm quinolon đã được thông báo gây bệnh khớp ở nhiều loài động vật chưa trưởng thành.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng đến người lái xe hay vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B3

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Trong thời kỳ thai nghén, dung dịch nhỏ mắt Norfloxacin 0,3% chỉ nên dùng khi đã cân nhắc giữa ích lợi và nguy cơ cho thai.

Thời kỳ cho con bú:

Trong thời gian cho con bú không nên dùng Norfloxacin 0,3% vì có khả năng gây bệnh khớp và ngộ độc nặng cho các trẻ đang bú.

Nếu không thay thế được bằng một kháng sinh khác mà người mẹ vẫn phải dùng fluoroquinolon thì nên ngừng cho con bú..

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thuốc có thể gây một số hiện tượng quá mẫn như ngứa mắt, sưng mi mắt, xung huyết kết mạc,…

Về tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau/co cứng cơ bụng.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có nghiên cứu đặc hiệu về tương tác thuốc được thực hiện với Norfloxacin nhỏ mắt.

4.9 Quá liều và xử trí:

Khi quá liều tại chỗ do dung dịch nhỏ mắt có thể dùng nước ấm hoặc nước muối sinh lý để rửa mắt.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Norfloxacin ức chế DNA – gyrase, một enzym cần thiết cho sự sao chép DNA của vi khuẩn.

Norfloxacin có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn ưa khí Gram dương và Gram âm. Norfloxacin có tác dụng với hầu hết các tác nhân gây bệnh đường tiết niệu thông thường nhất như: Escherichia coli, Proteus mirabilis, Staphylococcus saprophyticus. Ngoài ra, norfloxacin cũng có tác dụng diệt các khuẩn gây bệnh đường tiết niệu khác như Klebsiella spp., Enterobacter spp., Proteus spp. indol dương, Pseudomonas aeruginosa và Streptococcus faecalis.

Norfoxacin cũng diệt Salmonella spp., Shigella spp., Campylobacter spp., Vibrio cholerae và Yersina enterocolitica, và các vi khuẩn có liên quan. Nó còn có tác dụng diệt Neisseria gonorrhoeae (cả các chủng tạo penicilinase hoặc không tạo ra penicilinase).

Chlamydia và các vi khuẩn yếm khí như Bacteroides spp. không nhạy cảm với norfloxacin.

Norfloxacin cũng thường có tác dụng ngay khi vi khuẩn đã kháng với acid nalidixic.

In vitro, norfloxacin ức chế đa số các chủng nhạy cảm gây bệnh ở mắt như Acinetobacter calcoaceticus, Aeromonas hydrophila, Hemophilus influenzae, Staphylococcus aureus. Ða số các chủng Pseudomonas aeruginosa bị ức chế bởi norfloxacin ở nồng độ 4 microgam/ml hoặc thấp hơn. Norfloxacin tác dụng yếu hơn ciprofloxacin chống các chủng gây bệnh nhạy cảm in vitro, và cũng yếu hơn ciprofloxacin trong một số mô hình viêm giác mạc gây ra bởi Pseudomonas aeruginosa in vivo..

Cơ chế tác dụng:

Norfloxacin ức chế DNA – gyrase, một enzym cần thiết cho sự sao chép DNA của vi khuẩn.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Thuốc nhỏ mắt có tác dung tại chỗ nên gần như không hấp thu.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược vừa đủ 5ml: Acid acetic, Natri acetat, Natri clorid, Dinatri edetat, Benzalkonium clorid, Nước cất.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM