Nicotinamide (Vitamin PP) – Vitamin PP Armephaco

Thuốc Vitamin PP Armephaco là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Vitamin PP Armephaco (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Nicotinic Acid (Nicotinamide / Niacin / Vitamin PP / Vitamin B3)

Phân loại: Thuốc dinh dưỡng, vitamin nhóm B, thuốc điều trị rối loạn lipid máu.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A11HA01, C04AC01,C10AD02

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Vitamin PP

Hãng sản xuất : Công ty TNHH MTV 120 Armephaco

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 50 mg.

Thuốc tham khảo:

VITAMIN PP 50mg
Mỗi viên nén có chứa:
Nicotinamide …………………………. 50 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Chữa bệnh pellagra, viêm lợi, viêm miệng, viêm da.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 2-3 viên.

Trẻ em: Uống liều bằng 1/3-1/2 liều người lớn..

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thành phần thuốc.

Bệnh gan nặng.

Loét dạ dày tiến triển.

Xuất huyết động mạch.

Hạ huyết áp nặng.

4.4 Thận trọng:

Khi sử dụng nicotinamid với liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét đường tiêu hóa, hội chứng bệnh mạch vành cấp tính, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh thận, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B2

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Sử dụng nicotinamid với liều bổ sung khấu phần ăn cho người mang thai hoặc đang cho con bú không gây tác hại cho người mẹ và thai nhi hoặc trẻ đang bú mẹ

Thời kỳ cho con bú:

Sử dụng nicotinamid với liều bổ sung khấu phần ăn cho người mang thai hoặc đang cho con bú không gây tác hại cho người mẹ và thai nhi hoặc trẻ đang bú mẹ

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Có thể gặp tác dụng không mong muốn khi dùng liều cao:

Buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Ít khi xảy ra : nôn, loét dạ dày tiến triển, chán ăn, đầy hơi, ỉa chảy, da khô, vàng da, suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm..

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Hầu hết các người bệnh sử dụng thuốc liều cao như liều để điều trị pellagra, thường xảy ra đỏ bừng mặt và cổ (ở những vùng dễ bị đỏ), đồng thời đều có liên quan tới tốc độ tăng nồng độ trong huyết thanh hơn là tổng nồng độ trong huyết thanh của thuốc. Để hạn chế tác dụng phụ đó, nên uống thuốc cùng với thức ăn, tăng liều từ từ, hoặc dùng dạng thuốc giải phóng hoạt chất kéo dài.

Ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến thầy thuốc ngay nếu có bất kỳ triệu chứng nào như: Triệu chứng giống như cúm (buồn nôn, nôn, nói chung cảm thấy không khoẻ), giảm lượng nước tiểu và nước tiểu có màu sẫm, khó chịu ở cơ như: Sưng, mềm hoặc yếu cơ, nhịp tim không bình thường, hoặc nhìn mờ, u ám

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Sử dụng đồng thời với HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.

Sử dụng đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể gây hạ huyếtáp quá mức.

Sử dụng đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại gây độc cho gan.

Không nên dùng đồng thời với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

4.9 Quá liều và xử trí:

Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hoá, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hoá-khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hoá lipid. Trong các phản ứng đó các coenzym này có tác dụng như phân tử vận chuyển hydro.

Cơ chế tác dụng:

Nicotinamid và acid nicotinic là vitamin nhóm B, tan trong nước. Trong cơ thể, nicotinamid được tạo thành từ acid nicotinic. Thêm vào đó, một phần tryptophan trong thức ăn được oxy hóa tạo thành acid nicotinic và sau đó thành nicotinamid. Nicotinamid chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) và nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP là các coenzym có vai trò sống còn trong chuyển hóa, chúng là chất xúc tác phản ứng oxy hóa – khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Nicotinamid sau khi uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và phân bố rộng khắp vào các mô trong cơ thể, nửa đời bán thải khoảng 45 phút. Nicotinamid chuyển hoá ở gan thành N-methylnicotinamid, các dẫn chất 2-pyridon và 4-pyridon, một phần là Nicotinuric. Với liều thông thường chỉ một lượng nhỏ Nicotinamid bài tiết vào nước tiểu ở dạng không thay đổi, tuy vậy khi dùng liều lớn thì lượng này sẽ tăng lên.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

6.2. Tương kỵ :

Nicotinamid tương kỵ với kiềm và acid mạnh.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

 

Pharmog Team

Pharmog Team

Được thành lập từ năm 2017 bởi các dược sỹ, bác sỹ trẻ có chuyên môn tốt với mục đích quảng bá, tuyên truyền thông tin về dược tới nhân viên y tế.