Metronidazole – Nascaren

Thuốc Metronidazol , Nascaren là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Metronidazol , Nascaren (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Metronidazole

Phân loại: Thuốc Kháng sinh , kháng khuẩn nhóm Nitro 5-imidazol.

Nhóm pháp lý: Thuốc dùng ngoài là thuốc không kê đơn OTC (Over the counter drug), Các dạng bào chế khác là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A01AB17, D06BX01, G01AF01, J01XD01, P01AB01

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Metronidazol , Nascaren

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 250 mg,

Hộp 1 tuýp 10 g, kem bôi da có kết hợp Nghệ 20%.

Thuốc tham khảo:

METRONIDAZOL 250
Mỗi viên nén có chứa:
Metronidazole …………………………. 250 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

NASCAREN
Mỗi 10g kem bôi da có chứa:
Metronidazole …………………………. 100 mg
Dịch chiết nghệ …………………………. 2g
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Dạng viên :

Điều trị các trường hợp nhiễm Entamoeba histolytica (ly amip cấp, áp xe gan do amip), nhiễm Trichomonas vaginalis (trùng roi âm đạo).

Nhiễm khuẩn răng lợi

Điều trị bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng. Viêm loét dạ dày, tá tràng do Helicobacter pylori (phối hop v6i một số thuốc khác).

Dạng kem bôi da :

Điều trị mụn nhọt, trứng cá đặc biệt dạng mưng đỏ có mủ.

Vết thương, vết bỏng đang lên da non.

Hăm da ở trẻ em.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dạng viên dùng đường uống.

Dạng kem bôi ngoài da

Liều dùng:

Dạng viên :

Lỵ amip cấp do Entamoeba histolytica: liều thường dùng cho người lớn ngày 3 lần, mỗi lần 3 viên trong 5-10 ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp thuốc khác

Áp xe gan do amíp: người lớn 2-3 viên/lần, ngày 3 lần trong 5-10 ngày.

Trẻ em liều thường dùng là 35-40 mg/kg/24giờ, chia làm 3 lần, uống 5-10 ngày

Nhiễm Trichomonas vaginalis: Uống một liều duy nhất 8 viên, hoặc dùng 7 ngày, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên, điều trị cả người tình

Nhiễm khuẩn ky khí: Người lớn 4-6 viên/ngày, trẻ em 20-30 mg/kg cân nặng/ngày chia làm 4 lần, dùng trong 7 ngày hoặc lâu hơn

Viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên kết hợp các thuốc khác

Dạng kem bôi da :

Rửa sạch chỗ da bị bệnh, bôi thuốc ngày 2 lần.

4.3. Chống chỉ định:

Người có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro- imidazol khác.

4.4 Thận trọng:

Tránh uống rượu khi dùng metronidazol vì làm tăng các cảm giác khó chịu như nhức đầu, buồn nôn, nóng bừng mặt.

Metronidazol dùng liều cao hay điều trị dài ngày có thể gây giảm bạch cầu, bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Nói chung thuốc an toàn cho người lái xe và vận hành máy móc nhưng khi bị các tác dụng phụ như chóng mặt, lú lẫn, mất điều hoà cần ngừng các công việc trên..

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B2

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Chỉ dùng metronidazol cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng metronidazol..

Thời kỳ cho con bú:

Chỉ dùng metronidazol cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng metronidazol..

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại khó chịu. Các tác dụng không mong muốn khác là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, táo bón. Hiếm gặp mắt bạch cầu hạt, cơn động kinh, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu..

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng điều trị khi bị chóng mặt, lú lẫn, mất điều hòa.

Kiểm tra công thức bạch cầu ở người bị rối loạn tạng máu hoặc điều trị liều cao và kéo dài.

Giảm liều ở người suy gan nặng.

Do có độc tính với thần kinh và làm giảm bạch cầu, cần chú ý khi dùng cho người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương, và người có tiền sử loạn tạng máu.

Cần báo trước cho người bệnh về phản ứng kiểu disulfiram, nếu dùng thuốc với rượu.

Cần thận trọng khi phối hợp với warfarin (xem tương tác).

Uống metronidazol có thể bị nhiễm nấm Candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm, phải dùng cách điều trị thích hợp.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Tránh dùng metronidazol cùng disulfiram vì làm tăng tác dụng độc trên thần kinh trung ương như loạn thần, lú lẫn. Điều chỉnh liều warfarin và các thuốc chống đông máu khác; lithi; vecuronium khi dùng đồng thời với metronidazol vì metronidazol làm tăng tác dụng các thuốc này có thể gây độc.

Dùng cùng phenobarbital làm giảm sinh khả dụng của metronidazol.

4.9 Quá liều và xử trí:

Dùng liều cao sẽ làm tăng các tác dụng không mong muốn. Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ..

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.

Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam/ml.

Metronidazol không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam/ml.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg. Mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200 – 2000 mg. Liều dùng lặp lại cứ 6 – 8 giờ một lần sẽ gây tích lũy thuốc. Nửa đời của metronidazol trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,6 – 0,8 lít/kg). Khoảng 10 – 20 % thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.

Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.

Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. Nửa đời của chất chuyển hóa hydroxy là 9,5 – 19,2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Trên 90% liều uống được thải trừ qua thận trong 24 giờ, chủ yếu là các chất chuyển hóa hydroxy (30 – 40%), và dạng acid (10 – 22%). Dưới 10% thải trừ dưới dạng chất mẹ. Khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân.

Ở người bệnh bị suy thận, nửa đời của chất mẹ không thay đổi, nhưng nửa đời của chất chuyển hóa hydroxy kéo dài gấp 4 đến 17 lần. Chuyển hóa metronidazol có thể bị ảnh hưởng nhiều, khi bị suy gan nặng. Metronidazol có thể loại khỏi cơ thể có hiệu quả bằng thẩm tách máu.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

…..

6.2. Tương kỵ :

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM