Thuốc Mezaodazin là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Mezaodazin (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Mequitazine
Phân loại: Thuốc kháng Histamin H1.
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R06AD07.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Mezaodazin
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 5 mg.
Thuốc tham khảo:
| MEZAODAZIN | ||
| Mỗi viên nén có chứa: | ||
| Mequitazine | …………………………. | 5 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh dị ứng như sốt mùa hè, viêm mũi lâu năm, nổi mề đay, ngứa do dị ứng và dị ứng do côn trùng đốt.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Thuốc dùng đường uống. Do thuốc có tác dụng an thần nên có thể uống vào lúc trước khi đi ngủ.
Liều dùng:
Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo dùng.
Người cao tuổi: Chưa có thông tin liều dùng cho người cao tuổi.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử mất bạch cầu hạt liên quan đến sử dụng phenothiazin.
Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAOS) hoặc những người đã điều trị với IMAO trong vòng 14 ngày.
Bệnh nhân đang bị đợt cấp của bệnh hen suyễn.
Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Bệnh nhân bị tăng nhãn áp, bí tiểu, u tuyến tiền liệt.
4.4 Thận trọng:
Bệnh nhân có tiền sử mất bạch cầu hạt liên quan đến sử dụng phenothiazin: Cần cảnh báo, cần tham vấn y tế càng sớm càng tốt nếu bị sốt hoặc nhiễm trùng trong khi điều trị. Trong trường hợp công thức máu thay đổi nên ngừng thuốc.
Do tính chất kháng cholinergic nên thuốc kháng histamin cần dùng thận trọng trong các bệnh như: động kinh, hen, tăng nhãn áp góc đóng, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị – tá tràng, bệnh về tim mạch và các bệnh về tim mạch và các bệnh về gan
Bệnh nhân động kinh cần theo dõi chặt chẽ vì có thể gây ra các cơn động kinh mà điều này đã được biết đến khi dùng phenothiazin.
Bệnh nhân suy gan nặng, có nguy cơ giảm thải và tăng tích lũy mequitazin.
Bệnh nhân cao tuổi: Tác dụng phụ kháng cholinergic thường hay xảy ra mạnh hơn ở những người cao tuổi đặc biệt trên hệ thần kinh trung ương gây trầm cảm và hạ huyết áp ngay cả ở liều điều trị.
Tác dụng an thần của Mequitazin được tăng cường bởi các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu, thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc an thần, thuốc ngủ và làm dịu, do đó cần tránh dùng cùng.
Cần thận trọng khi dùng với các amin cường giao cảm vì làm tăng tác dụng phụ trên hệ thống tim mạch.
Không được dùng các kháng histamin cho trẻ đẻ non hoặc sơ sinh vì nhóm này thường rất dễ nhạy cảm với tác dụng ức chế hô hấp và kháng cholinergic ở thần kinh trung ương của thuốc.
Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và/hoặc galactose hoặc thiếu lactase (các bệnh về chuyển hóa hiếm gặp).
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không nên sử dụng cho đối tượng này nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, an thần.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không sử dụng mequitazin trong tam cá nguyệt đầu tiên của thai kỳ. Nên dùng cho phụ nữ có thai khi mà lợi ích điều trị xác đồng hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Không rõ mequitazin có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Sự bài tiét của mequitazin trong sữa chưa được nghiên cứu ở động vật. Nên cân nhắc tiếp tục hay ngừng cho con bú hoặc tiếp tục điều trị với mequitazin và các lợi ích của mequitazin điều trị thuốc đối với người mẹ. Trong trường hợp cho con bú, sử dụng các sản phẩm thuốc này chỉ có thể được dự kiến trong thời gian ngắn (một một vài ngày)
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất với các thuốc kháng sinh histamin là buồn ngủ, an thần. Mức độ nghiêm trọng khác nhau tùy thuộc vào từng bệnh nhân (đặc biệt là với người cao tuổi). Các tác dụng ức chế muscarin như khô miệng, táo bón, giãn đồng tử, tức ngực, tăng tiết dịch đường hô hấp, mờ mắt, khó tiểu.
Hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt.
Tâm thần: Ảo giác đặc biệt hay xảy ra ở người cao tuổi, căng thẳng.
Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, an thần, rối loạn tâm thần, lo lắng, phấn khích, mất ngủ, đau đầu, trầm cảm, rối loạn vận động, phản ứng ngoại tháp, mất tập trung.
Mắt: Rối loạn điều tiết mắt, giãn đồng tử.
Tim mạch: Đánh trống ngực, hạ huyết áp.
Hệ tiêu hóa: Khô miệng, táo bón.
Da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, chứng đỏ da, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mày đay, phù Quincke.
Thận và hệ tiết niệu: Bí tiểu, khó tiểu.
Rối loạn chung: Đau thắt ngực.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Sự kết hợp mequitazin với các thuốc khác có thể làm trầm trọng thêm tác dụng không mong muốn của thuốc này.
Các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO) dùng đồng thời với các thuốc kháng histamin có thể kéo dài và tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương và kháng cholinergic của thuốc kháng histamin. Chống chỉ định dùng IMAO với Mequitazin.
Mequitazin có thể làm tăng tác dụng của các amin.cường giao cảm , thuốc kháng muscarin khác như atropin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ngủ: Tăng tác dụng muscarin, Tăng tác dụng an thần, trầm cảm.
Rượu: Tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1 khi sử dụng ở bệnh nhân uống rượu
4.9 Quá liều và xử trí:
Quá liều: Các triệu chứng của quá liều nặng đã được quan sát thấy: buồn ngủ, buồn nôn, nôn, tác dụng kháng acetylcholin, hạ huyết áp, trung ương bị suy nhược, co giật và tình trạng hôn mê. Quá liều có thể gây tử vong ở trẻ sơ sinh và đặc biệt là trẻ em.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc biệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể bao gồm hô hấp nhân tạo, rửa dạ dày. Diazepam có thể được sử dụng để kiểm soát co giật. Than hoạt tính có thể được sử dụng. Trường hợp cần thiết phải truyền dịch và dùng thuốc co mạch ngoại trừ adrenalin.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Mequitazin là thuốc kháng histamin H1 thuộc nhóm phenothiazin. Thuốc làm giảm hoặc mất tác dụng của histamin trong cơ thể bằng cách cạnh tranh, phong bế đảo ngược thụ thể trên các mô. Thuốc không làm mất hoạt tính hoặc ngăn chặn sự tổng hợp hoặc giải phóng histamin. Thuốc dùng để làm giảm các triệu chứng của phản ứng dị ứng. Mequitazin ít gây buồn ngủ hơn promethazin.
Cơ chế tác dụng:
Mequitazine là một chất đối kháng histamine H1 (thuốc kháng histamine). Nó cạnh tranh với histamine cho các vị trí thụ thể H1
5.2. Dược động học:
Hấp thu: Mequitazin được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
Phân bố: Thể tích phân bố trong cơ thể cao. Mequitazin được phân bố rộng rãi trong cơ thể cả bên ngoài khoang mạch máu.
Chuyển hóa: Mequitazin được chuyển hóa ở gan.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 18 giờ. Mequitazin và các chất chuyển hóa của nó được đào thải chủ yếu qua mật. Một lượng nhỏ được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược gồm: Tinh bột sắn, lactose, natri lauryl suifat, crospovidon, magnesi stearat
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM